Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024?

Xin hỏi: Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024? Câu hỏi của chị Thoa đến từ Quảng Ngãi.

Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 184 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 184. Đất rừng sản xuất
1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng sau đây:
a) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thường trú trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất là rừng trồng đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 176 của Luật này; đối với phần diện tích đất rừng sản xuất là rừng trồng vượt hạn mức giao đất thì phải chuyển sang thuê đất;
b) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng;
c) Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng;
d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.
2. Nhà nước cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân thuê đất rừng sản xuất theo quy định của Luật này.
3. Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
4. Các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
5. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất rừng sản xuất để thực hiện dự án trồng rừng sản xuất.

Theo đó, Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng dưới đây:

- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thường trú trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất là rừng trồng đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất là không quá 30 ha.

Đối với phần diện tích đất rừng sản xuất là rừng trồng vượt hạn mức giao đất thì phải chuyển sang thuê đất.

- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng.

- Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng.

- Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04042024/dat-rung-san-xuat.jpg

Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
...

Như vậy, đất rừng sản xuất là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Người sử dụng đất có được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
...

Theo quy định này, người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp nhưng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Trân trọng!

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị nhiễm chất độc màu da cam có được miễn tiền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ tiền sử dụng đất có được cấp giấy phép xây dựng nhà ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định mức tiền sử dụng đất ghi nợ khi được giao đất tái định cư?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao đất không thu tiền sử dụng đất có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất tái định cư nộp tiền sử dụng đất theo phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Nguyễn Thị Kim Linh
148 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào