Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào?

Cho tôi hỏi, thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào? Tiền sử dụng đất được miễn trong những trường hợp nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về đối tượng thu tiền sử dụng đất như sau:

Đối tượng thu tiền sử dụng đất
....
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm pháp luật đất đai kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 9 Điều 210 Luật đất đai thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định thì được trừ số tiền đã nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.
.....

Căn cứ trả lời của Tổng cục thuế tại Công văn 5766/TCT-CS năm 2023 tải về trả lời về việc vướng mắc giá đất thu tiền sử dụng đất của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Việc thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đổi với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền kê từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NÐ-CP) của Chính phủ. Đề nghị Cục Thuế TP Hồ Chí Minh căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ cụ thể để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì nộp tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như sau:

- Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền..

- Trường hợp có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định thì được trừ số tiền đã nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp.

Lưu ý: Mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.

Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào?

Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiền sử dụng đất được miễn trong những trường hợp nào?

Căn cứ quy định Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:

Theo đó tiền sử dụng đất được miễn trong các trường hợp sau đây:

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với những đối tượng sau đây:

+ Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;

+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;

+ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;

+ Nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Lưu ý: Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ đề nghị miễn tiền sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 8 Thông tư 43/2023/TT-BTC và được đính chính bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 1989/QĐ-BTC năm 2014 quy định về hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
a) Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.
đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

Như vậy, hồ sơ đề nghị miễn tiền sử dụng đất gồm có:

- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;

- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

+ Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại khoản 1 Điều 13 và khoản 2 Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC

+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.

+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

- Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

Trân trọng!

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị nhiễm chất độc màu da cam có được miễn tiền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho đối tượng nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ tiền sử dụng đất có được cấp giấy phép xây dựng nhà ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu tiền sử dụng đất đối với đất sử dụng vi phạm pháp luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định mức tiền sử dụng đất ghi nợ khi được giao đất tái định cư?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao đất không thu tiền sử dụng đất có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất tái định cư nộp tiền sử dụng đất theo phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Đinh Khắc Vỹ
362 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào