Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu? Khu vực biển nào không được cấp Giấy phép nhận chìm? Nhờ anh chị giải đáp.

Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định như sau:

- Cấp giấy phép là 22.500.000 Đ/giấy phép

- Cấp lại giấy phép là 7.000.000 Đ/giấy phép

- Gia hạn giấy phép là 17.500.000 Đ/giấy phép

- Sửa đổi, bổ sung giấy phép là 12.500.000 Đ/giấy phép

Tổ chức, cá nhân được xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển khi đáp ứng đủ các điều kiện gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 49 Nghị định 40/2016/NĐ-CP quy định về cấp Giấy phép nhận chìm ở biển như sau:

Điều 49. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Tổ chức, cá nhân được xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển khi đáp ứng đủ các Điều kiện sau đây:
a) Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 57 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
...

Như vậy, theo quy định thì tổ chức, cá nhân được xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các điều kiện quy định về vật, chất được nhận chìm ở biển.

- Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu theo quy định về việc nhận chìm ở biển không được gây ra tác động có hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.

- Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Lưu ý: Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khu vực biển nào không được cấp Giấy phép nhận chìm?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 49 Nghị định 40/2016/NĐ-CP quy định về cấp Giấy phép nhận chìm ở biển như sau:

Điều 49. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
.....
2. Giấy phép nhận chìm ở biển bao gồm các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
3. Không được cấp Giấy phép nhận chìm trong phạm vi khu vực biển đang có tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp để khai thác, sử dụng tài nguyên biển; khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động.

Như vậy, theo quy định thì không được thực hiện cấp Giấy phép nhận chìm trong phạm vi khu vực biển sau đây:

- Đang có tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

- Khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động.

Theo đó, Giấy phép nhận chìm ở biển bao gồm các nội dung sau đây:

- Tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;

- Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;

- Vị trí, ranh giới, tọa độ, diện tích khu vực biển được sử dụng để nhận chìm;

- Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;

- Thời điểm và thời hạn được phép thực hiện hoạt động nhận chìm;

- Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;

- Hiệu lực thi hành.

Trân trọng!

Giấy phép nhận chìm ở biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép nhận chìm ở biển
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí đối với giấy phép nhận chìm ở biển hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vi phạm quy định về thực hiện Giấy phép nhận chìm ở biển là những hành vi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép nhận chìm ở biển
Đinh Khắc Vỹ
248 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép nhận chìm ở biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép nhận chìm ở biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào