Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam?

Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam? Trình tự thực hiện việc tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô như thế nào?

Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 3 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg quy định về chủng loại, định lượng đối với xe ô tô, xe gắn máy được tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:

Chủng loại, định lượng đối với xe ô tô, xe gắn máy được tạm nhập khẩu miễn thuế
1. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy đúng chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định này.
....

Căn cứ quy định Điều 2 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy định tại Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;
2. Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
3. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
4. Tổ chức, cá nhân mua xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này (dưới đây gọi tắt là người mua xe).
5. Cơ quan quản lý nhà nước quy định tại Điều 10 Quyết định này.

Như vậy, theo quy định thì các đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam gồm có:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy.

- Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

- Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử;

- Nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Lưu ý: Xe ô tô được tập nhập khẩu miễn thuế phải đảm bảo là đúng chủng loại, định lượng theo quy định.

Theo đó chủng loại và định lượng xe đối với từng đối tượng như sau:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác sinh hoạt của viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam?

Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện việc tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 6 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg quy định về thủ tục cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe; thủ tục đăng kiểm xe ô tô; thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; thủ tục tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy như sau:

Thủ tục cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe; thủ tục đăng kiểm xe ô tô; thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; thủ tục tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy.
1. Việc tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện theo trình tự sau:
a) Cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế và chứng minh thư cho đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
b) Thực hiện tạm nhập khẩu cùng thời điểm với thực hiện kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe ô tô, xe gắn máy cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
d) Đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.
.....

Như vậy, trình tự thực hiện việc tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô như sau:

Bước 1: Cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế và chứng minh thư cho đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam

Bước 2: Thực hiện tạm nhập khẩu cùng thời điểm với thực hiện kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế cho các đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe ô tô, xe gắn máy cho các đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam

Bước 4: Đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam.

Điều kiện về thời gian đã sử dụng khi chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập khẩu như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 9 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 14/2021/QĐ-TTg quy định về chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập khẩu như sau:

Chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập khẩu
1. Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô:
a) Đối với đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này: đã sử dụng xe ít nhất từ 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;
b) Đối với đối tượng nêu tại khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:
Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
....

Như vậy, theo quy định thì điều kiện về thời gian đã sử dụng khi chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập khẩu như sau:

- Đối với đối tượng là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam: đã sử dụng xe ít nhất từ 24 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;

- Đối với đối tượng là viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

Trân trọng!

Nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu theo Thông tư 37?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thiết bị in nào khi nhập khẩu phải khai báo với Bộ Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan bị mất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Danh mục giống vật nuôi cần thiết nhập khẩu áp dụng từ ngày 02/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nào được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu %?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu nước giặt, nước rửa chén, nước rửa rau quả?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Hiệp định CPTPP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập khẩu
Đinh Khắc Vỹ
2,209 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào