Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiều phần trăm vốn điều lệ?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần như sau:

Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần
Việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần phải đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 64 của Luật này và các điều kiện sau đây:
1. Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức và mỗi cổ đông đó đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Phải góp từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
b) Điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này;
2. Một cổ đông cá nhân không được góp vượt quá 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

Như vậy, cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ của công ty này.

Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ? (Hình từ Internet)

Điều kiện để doanh nghiệp tái bảo hiểm được cấp giấy phép kinh doanh tái bảo hiểm là gì?

Theo Điều 64 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về điều kiện chung cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm như sau:

[1] Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn thành lập:

- Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Tổ chức có tư cách pháp nhân, đang hoạt động hợp pháp;

Trường hợp tham gia góp từ 10% vốn điều lệ trở lên thì phải kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và đáp ứng các điều kiện về tài chính theo quy định của Chính phủ;

- Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đã được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm mới phải kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định.

[2] Điều kiện về vốn:

- Vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ;

- Cổ đông, thành viên góp vốn thành lập không được sử dụng vốn vay, nguồn vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn.

[3] Điều kiện về nhân sự:

Có cá nhân sự sau đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về năng lực quản lý, kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ gồm:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên,

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

- Người đại diện theo pháp luật

- Chuyên gia tính toán dự kiến

[4] Hình thức tổ chức hoạt động:

Thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và có dự thảo điều lệ phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện nào để chính thức hoạt động?

Căn cứ khoản 2 Điều 73 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 doanh nghiệp tái bảo hiểm phải đáp ứng các quy định sau đây để chính thức hoạt động:

- Chuyển số vốn gửi tại tài khoản phong tỏa thành vốn điều lệ hoặc vốn được cấp;

- Xây dựng cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro phù hợp với hình thức hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan; bầu, bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật; bầu, bổ nhiệm các chức danh đã được Bộ Tài chính chấp thuận về nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ về tổ chức hoạt động, quy chế nội bộ về quản trị rủi ro và các quy trình nghiệp vụ cơ bản theo quy định pháp luật;

- Ký quỹ đầy đủ theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 tại ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam;

- Có trụ sở, cơ sở vật chất, kỹ thuật, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về kinh doanh bảo hiểm;

- Thực hiện công bố nội dung giấy phép thành lập và hoạt động quy định.

Trân trọng!

Cổ đông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cổ đông
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức tại công ty cổ phần là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có quy định về việc giới hạn số lần chia lợi nhuận cho cổ đông hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông cá nhân công ty tái bảo hiểm được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu biên bản kiểm tra tư cách cổ đông chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông công ty cổ phần cần sở hữu bao nhiêu % để được xem báo cáo tài chính của công ty?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ việc cổ đông lớn trong ngân hàng thương mại phải thực hiện thủ tục chấp thuận mua, bán, chuyển nhượng cổ phần?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông lớn là gì? Vai trò của cổ đông lớn trước khi chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông được phép thế chấp cổ phần để vay tiền hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nào có quyền yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông?
Hỏi đáp Pháp luật
Được trả cổ tức bằng cổ phiếu bao lâu thì có thể bán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cổ đông
Nguyễn Thị Hiền
572 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào