Hạn chót hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP là khi nào?

Hạn chót hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP là khi nào?

Hạn chót hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP?

Tại Điều 34 Nghị định 29/2024/NĐ-CP có quy định về thời hạn hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm như sau:

Điều khoản chuyển tiếp
1. Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại Nghị định này thì phải hoàn thiện trong thời hạn 36 tháng đối với tiêu chuẩn về lý luận chính trị; trong thời hạn 12 tháng đối với tiêu chuẩn về quản lý nhà nước kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị;
b) Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 24 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về quản lý nhà nước.
2. Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì tiếp tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thì sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp hết thời hạn quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo quy định tại Nghị định này thì cấp có thẩm quyền xem xét, thu hồi quyết định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp.
5. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm quyết định tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể phù hợp để thực hiện việc bổ nhiệm trong thời gian chưa có văn bản hướng dẫn nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Nghị định này.

Như vậy, hạn chót hoàn thiện tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29 được quy định như sau:

(1) Người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước thì phải hoàn thiện:

+ Trong thời hạn 36 tháng đối với tiêu chuẩn về lý luận chính trị kể từ 01/5/2024;

+ Trong thời hạn 12 tháng đối với tiêu chuẩn về quản lý nhà nước kể từ 01/5/2024

Trừ các trường hợp:

- Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 36 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị;

- Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 24 tháng thì không bắt buộc phải hoàn thiện tiêu chuẩn về quản lý nhà nước.

(2) Trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thì:

Tiếp tục thực hiện quy trình và phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo thời hạn quy định tại Mục (1).

(3) Trường hợp bổ nhiệm do hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức mà chức vụ, chức danh đang giữ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ bằng hoặc tương đương chức vụ, chức danh dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thì:

Sau khi bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về lý luận chính trị, tiêu chuẩn về quản lý nhà nước theo thời hạn tại mục (1).

Lưu ý: Nếu hết thời hạn nêu trên mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn thì xem xét, thu hồi quyết định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp.

Hạn chót hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP?

HHạn chót hoàn thành tiêu chuẩn bổ nhiệm theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP là khi nào? (Hình từ Internet)

Công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước phải có trình độ về lý luận chính trị như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 29/2024/NĐ-CP có quy định trình độ về lý luận chính trị của công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước như sau:

(1) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền

Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh:

- Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng);

- Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ);

- Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ);

- Tổng cục trưởng và tương đương;

- Phó Tổng cục trưởng và tương đương;

- Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Tổng cục (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục);

- Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở và tương đương);

(2) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền:

Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh sau:

- Trưởng phòng thuộc Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Chánh Văn phòng Cục thuộc Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Bộ (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ);

- Phó Trưởng phòng thuộc Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Phó Chánh Văn phòng Cục thuộc Bộ, Phó Chánh Thanh tra Cục, Phó Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Bộ (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ);

- Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ;

- Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ.

- Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Tổng cục (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục);

- Trưởng phòng thuộc Cục, Văn phòng, Thanh tra Tổng cục; Chánh Văn phòng Cục thuộc Tổng cục, Chi Cục trưởng thuộc Cục thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục);

- Phó Trưởng phòng thuộc Cục, Văn phòng, Thanh tra Tổng cục; Phó Chánh Văn phòng Cục thuộc Tổng cục, Phó Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục);

- Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục;

- Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục.

- Phó Giám đốc Sở, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Trưởng ban Ban Dân tộc;

- Chi cục trưởng, Trưởng Ban, Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc;

- Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng Ban, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc;

- Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở;

- Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở.

- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Tiêu chuẩn về quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo quản lý nhà nước từ ngày 01/5/2024?

Tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 29/2024/NĐ-CP có quy định tiêu chuẩn về quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo quản lý nhà nước từ ngày 01/5/2024 như sau:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:

Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh:

+ Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng);

+ Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ);

+ Tổng cục trưởng và tương đương;

+ Phó Tổng cục trưởng và tương đương;

+ Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Tổng cục (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục);

+ Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở và tương đương);

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên:

Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh:

+ Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ;

- Trưởng phòng thuộc Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Chánh Văn phòng Cục thuộc Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Bộ;

+ Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Tổng cục;

+ Phó Giám đốc Sở, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Trưởng ban Ban Dân tộc;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên: Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh còn lại tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và các chức vụ, chức danh tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Nghị định 29/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/5/2024.

Trân trọng!

Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng phòng Nội vụ là cán bộ hay công chức? Phòng Nội vụ có vị trí và chức năng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm tổ chức cuộc họp kiểm điểm công chức? Việc tổ chức cuộc họp kiểm điểm công chức được tiến hành như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật có được nghỉ việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý chỉ có thể áp dụng hình thức kỷ luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyên viên chính ngành hành chính áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào công chức đương nhiên thôi giữ chức vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 17/9/2024, người trúng tuyển công chức phải hoàn thiện hồ sơ trong thời gian là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Không xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức lãnh đạo cần làm gì khi kết thúc thời gian luân chuyển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Lương Thị Tâm Như
334 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào