Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?

Tại Điều 40 Luật Luật sư 2006 có quy định về nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư như sau:

Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư
1. Hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy đăng ký hoạt động.
2. Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng.
3. Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của Đoàn luật sư.
4. Tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư.
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng.
6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
...

Tại điểm d khoản 2 Điều 73 Luật Luật sư 2006 có quy định về quyền, nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài như sau:

Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
1. Chi nhánh, công ty luật nước ngoài có các quyền sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ pháp lý về các lĩnh vực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động;
b) Nhận thù lao từ khách hàng;
c) Thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, lao động nước ngoài, lao động Việt Nam;
d) Nhận người tập sự hành nghề luật sư Việt Nam vào tập sự hành nghề luật sư;
đ) Chuyển thu nhập từ hoạt động hành nghề ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chi nhánh, công ty luật nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
a) Hoạt động theo đúng lĩnh vực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động;
b) Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng;
c) Bồi thường thiệt hại vật chất do lỗi mà luật sư gây ra cho khách hàng trong khi thực hiện tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và các dịch vụ pháp lý khác;
d) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
đ) Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam về lao động, kế toán, thống kê và thực hiện nghĩa vụ thuế, tài chính;
e) Nhập khẩu phương tiện cần thiết cho hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, khi luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam thì tổ chức hành nghề luật sư phải có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư cho luật sư nước ngoài đó.

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư? (Hình từ Internet)

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 74 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;

- Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

- Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.

Hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài gồm có gì?

Tại khoản 4 Điều 82 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài như sau:

Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
...
4. Hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
b) Giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế.

Như vậy, hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;

- Giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại Việt Nam/Giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư;

- Bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp;

- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế.

Trân trọng!

Luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
14 quyền hạn của Luật sư trong vụ án hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời chúc nhân ngày Kỷ niệm Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam hay, ý nghĩa năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề nghị xây dựng Luật Luật sư (sửa đổi): Thống nhất không quy định cụ thể chế độ lương của luật sư làm việc cho cơ quan nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ nhiệm luật sư: Thống nhất bổ sung tiêu chuẩn có bản lĩnh chính trị vững vàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của luật sư Việt Nam là ngày nào, thứ mấy 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật sư khi tham gia phiên tòa có bắt buộc phải mặc áo sơ mi trắng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 15/11/2024, Luật sư có hành vi xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng sẽ bị phạt đến 30 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Được đăng ký tham dự khoá đào tạo nghề luật sư khi chỉ có bằng thạc sĩ luật mà không có bằng cử nhân luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Một luật sư có thể thành lập tối đa bao nhiêu công ty luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Rút tên ra khỏi danh sách luật sư của Đoàn Luật sư thì có bị thu hồi thẻ luật sư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật sư
Lương Thị Tâm Như
357 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật sư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào