Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?

Chế độ hỗ trợ phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời năm 2024 như thế nào?

Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:

Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
...

Tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định về Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
....
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
8. Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
...
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
...

Theo đó, trường hợp người khuyết tật nặng chết thì thân nhân hoặc người đứng ra lo mai táng sẽ được hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội. Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là 360.000 đồng. Vậy, mức hỗ trợ mai táng phí tối thiểu cho người khuyết tật khi mất là 7.200.000 đồng.

Ngoài ra, trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?

Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
...
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm các tài liệu sau:

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP;

- Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;

- Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật nặng năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Và căn cứ tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
...
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Theo đó, hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng là 1.5. Hiện nay, mức chuẩn trợ cấp xã hội là 360.000 đồng/tháng. Vì vậy, mức trợ cấp hàng tháng tối thiểu người khuyết tật nặng nhận là 540.000 đồng/tháng.

Bên cạnh đó, đối với các đối tượng khuyết tật nặng là trẻ em và người cao tuổi thì hệ số trợ cấp là 2.0. Vì vậy, mức trợ cấp hàng tháng tối thiểu mà các đối tượng này được nhận sẽ là 720.000 đồng/tháng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội
Đinh Thị Ngọc Huyền
8,811 lượt xem
Trợ cấp xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội có được hưởng thêm trợ cấp hưu trí xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng tiền trợ cấp xã hội với trẻ nhiễm HIV/AIDS dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội dành cho người cao tuổi mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền trợ cấp xã hội 2024 có tăng không? Mức hưởng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo được hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố mẹ mất tích thì con có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp xã hội là gì? Trẻ em bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi được hưởng trợ cấp xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trợ cấp xã hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào