Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng?

Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng? Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (đề xuất) của người đủ 75 tuổi là khi nào?

Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng?

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.

Tải về

Căn cứ Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội Tải về đề xuất như sau:

Điều 3. Mức trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
2. Đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng khi chết được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí mai táng với mức là 10.000.000 đồng.

Như vậy, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đề xuất người đủ 75 tuổi trở lên được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng khi có đủ các điều kiện sau:

- Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

- Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng?

Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng? (Hình từ Internet)

Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (đề xuất) của người đủ 75 tuổi là khi nào?

Theo Điều 4 Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội Tải về đề xuất như sau:

Điều 4. Trình tự, thủ tục và thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Trình tự, thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP), trong đó đối với đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, cụm từ “trợ cấp xã hội hằng tháng” được thay thế bằng cụm từ “trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng”.
Đối tượng khi đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội có văn bản theo Mẫu văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
a) Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này như sau:
- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trước ngày 1/7/2025 thì hưởng từ ngày 01/07/2025;
- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi sau ngày 01/07/2025 thì hưởng kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi.
b) Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này như sau:
- Người cao tuổi đủ 70 tuổi trước ngày 1/7/2025 thì hưởng từ ngày 01/07/2025;
- Người cao tuổi đủ 70 tuổi sau ngày 01/07/2025 thì hưởng kể từ thời điểm người đó đủ 70 tuổi.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ chi phí mai táng
Đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng qua dịch vụ công liên thông thì thực hiện theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14 và 15 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất. Đối với trường hợp khác thực hiện theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

Theo đó, đề xuất thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội của người đủ 75 tuổi như sau:

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trước ngày 1/7/2025 thì hưởng từ ngày 01/07/2025;

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi sau ngày 01/07/2025 thì hưởng kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi.

Chế độ trợ cấp hưu trí xã hội từ 1/7/2025 gồm gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
[...]

Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:

- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

- Hỗ trợ chi phí mai táng;

- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội
Tạ Thị Thanh Thảo
8 lượt xem
Trợ cấp xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất người đủ 75 tuổi không có lương hưu sẽ hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội có được hưởng thêm trợ cấp hưu trí xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng tiền trợ cấp xã hội với trẻ nhiễm HIV/AIDS dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội dành cho người cao tuổi mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội tháng khi qua đời như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền trợ cấp xã hội 2024 có tăng không? Mức hưởng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo được hưởng mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố mẹ mất tích thì con có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trợ cấp xã hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào