Từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng?

Cho hỏi: Có phải từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng? Mức giá vé máy bay tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa? Nhờ anh chị giải đáp.

Từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 34/2023/TT-BGTVT quy định về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách như sau:

Như vậy, từ ngày 01/03/2024 thì Thông tư 34/2023/TT-BGTVT sẽ chính thức có hiệu lực.

Theo đó tại Thông tư 34/2023/TT-BGTVT có quy định về các khung giá tối đa cho vé máy bay nội địa. Cụ thể như sau:

- Giá tối đa cho vé máy bay nội địa dưới 500 km

+ Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là 1.600.000 đồng/vé một chiều

+ Nhóm đường bay khác dưới 500 km là 1.700.000 đồng/vé một chiều

- Giá tối đa cho vé máy bay nội địa từ 500 km đến dưới 850 km là 2.250.000 đồng/vé một chiều

- Giá tối đa cho vé máy bay nội địa từ 850 km đến dưới 1.000 km là 2.890.000 đồng/vé một chiều

- Giá tối đa cho vé máy bay nội địa từ 1.000 km đến dưới 1.280 km là 3.400.000 đồng/vé một chiều

- Giá tối đa cho vé máy bay nội địa từ 1.280 km trở lên là 4.000.000 đồng/vé một chiều.

Do đó trong trường hợp hành khách tham gia chuyến bày nội địa từ 1.280 km trở lên thì giá vé máy bay nội địa cao nhất có thể lên đến 4.000.000 đồng/vé một chiều.

Lưu ý: Mức giá nêu trên là mức giá tối đa cho một vé máy bay một chiều và chỉ áp dụng cho dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản.

Tùy vào tình hình thực tế thì các hãng bay sẽ có quy định về mức giá cho các chuyến bay nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng?

Từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Khung giá dịch vụ vận chuyển đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT quy định về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách như sau:

Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
....
2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
a) Thuế giá trị gia tăng;
b) Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
c) Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.

Như vậy, theo quy định thì mức tối đa giá dịch vụ bay tối đa được quy định đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay.

Tuy nhiên, khung giá nêu trên này sẽ không áp dụng đối với các khoản thuế giá trị gia tăng và các dịch vụ khác như:

- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;

- Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.

Do đó mức giá vé máy bay tối đa theo khung giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Nguyên tắc hoạt động hàng không dân dụng gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 5 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về nguyên tắc hoạt động hàng không dân dụng như sau:

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không;

- Bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh và khai thác có hiệu quả tiềm năng về hàng không phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải;

- Phát triển đồng bộ cảng hàng không, sân bay, hoạt động bay, phương tiện vận tải và các nguồn lực khác; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động hàng không dân dụng.

- Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Trân trọng!

Hàng không dân dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng không dân dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt vé First class, vé Business class, vé Economy class? Ai được hỗ trợ vé hạng thương gia khi công tác trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em dưới 14 tuổi sử dụng giấy khai sinh bản sao có chứng thực để đi máy bay có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt tại cửa khẩu đường hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên hàng không chưa có giấy phép thì có được thực hiện nhiệm vụ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/03/2024 giá vé máy bay nội địa có thể lên đến 4 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thất lạc hành lý khi đi máy bay dịp tết Âm lịch 2024 có được bồi thường thiệt hại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản từ ngày 01/3/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý xách tay là gì? Mất hành lý xách tay thì hãng hàng không có bồi thường hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị mất hành lý ở sân bay có được bồi thường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng không dân dụng
Đinh Khắc Vỹ
760 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng không dân dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào