Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 2024 là bao nhiêu?

Xin cho tôi hỏi: Hiện nay, tôi muốn xin giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm thì cần nộp lệ phí để xin cấp giấy phép là bao nhiêu? Mong được giải đáp!

Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm như sau:

Như vậy, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm theo quy định mới là 80.000.000 đồng/ giấy phép. Mức thu lệ phí này không có sự thay đổi so với mức thu cũ tại Thông tư 191/2016/TT-BTC.

Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổ chức nào được phép thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Ngoài ra, căn cứ Điều 82 Luật Khoáng sản 2010 quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
...

Như vậy, tổ chức có quyền thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định bao gồm Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
c) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
h) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật này.
...

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 10 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP hướng dẫn về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
a) Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính của các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản sẽ bao gồm các giấy tờ sau:

- Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại đây theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT;

- Bản chính Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

- Bản chính Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;

- Quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Văn bản xác nhận trúng đấu giá (nếu có);

- Bản sao văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu;

- Văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân trong trường hợp khai thác quặng phóng xạ.

Lưu ý, Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 21/3/2024.

Trân trọng!

Giấy phép khai thác khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép khai thác khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không cần Giấy phép khai thác khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn bao nhiêu năm? Để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cần đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác cát cần đảm bảo nguyên tắc và điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức được cấp Giấy phép khai thác cát lòng sông có trách nhiệm gì? Tổ chức được phép khai thác cát lòng sông khi tập kết phải đáp ứng yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép khai thác khoáng sản
Trần Thị Ngọc Huyền
985 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào