Hướng dẫn cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024 như thế nào? Khi điều chuyển công tác thì người lao động được trả lương ra sao? Chị Quỳnh - Bình Dương

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu giấy xác nhận công tác. Sau đây là mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn được cập nhật mới nhất có thể tham khảo:

Tải mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024

Tại đây

Cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024 như sau:

1. Gửi tới Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tùy theo đơn vị làm việc của người lao động.

2. Người khai ghi cụ thể địa chỉ nơi đăng ký thường trú/tạm trú của mình: xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

3. Tương tự mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, tuy nhiên, người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

4. Ghi đúng địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

5. Ghi số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

6. Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.

7. Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai: trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên,…

8. Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng nêu trên, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…

9. Trong quá trình làm việc, trong nội bộ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, người lao động có thể được thuyên chuyển, điều động làm việc ở nhiều ví trí, nhiều bộ phận khác nhau. Chính vì vậy, người khai nên ghi chi tiết thời gian làm việc cho từng vị trí, bộ phận.

10. Ghi nội dung tùy thuộc vào mục đích của người lao động.

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024?

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp chuyển người lao động sang công việc khác cần đảm bảo quyền lợi gì?

Theo quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định về chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
...
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Như vậy, doanh nghiệp chuyển người lao động sang công việc khác thì phải đảm bảo các quyền và lợi ích của người lao động như sau:

- Phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc

- Phải bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

- Người lao động phải được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

- Nếu người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019.

Khi điều chuyển công tác thì người lao động được trả lương thế nào?

Theo khoản 3 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định về chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động cụ thể:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
...
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
...

Theo đó, khi điều chuyển công tác thì người lao động sẽ được trả lương theo công việc mới.

Lương công việc mới ít nhất phải bằng 85% công việc cũ. Nếu thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Báo cáo có phải là loại văn bản hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản hành chính có sai sót nào phải ban hành văn bản sửa đổi? Sai sót nào phải ban hành văn bản đính chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chuyển văn phòng 2024? Tên của văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy mời họp thôn, tổ dân phố mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch thuế GTGT đầu vào mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin ý kiến cấp trên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng trao đổi tài sản là gì? Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản ghi nhận kết quả đối thoại tại Tòa án mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Nguyễn Thị Hiền
1,453 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào