Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu quân chủng?
Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu quân chủng?
Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) là lực lượng quân sự quốc gia của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ an ninh quốc gia.
Đây là lực lượng vũ trang chính quy, chủ lực, được xây dựng và phát triển theo đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của đất nước.
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện có 3 quân chủng:
(1) Lục quân
Là lực lượng vũ trang chủ lực, có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia trên đất liền.
Lục quân có binh chủng: Bộ binh (bộ binh cơ giới), Pháo binh, Thiết giáp, Phòng không lục quân...;
(2) Hải quân
Là lực lượng vũ trang chủ lực, có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia trên biển và đảo.
Quân chủng Hải quân có binh chủng: Tàu mặt nước, tàu ngầm, không quân hải quân, tên lửa - pháo bờ biển, hải quân đánh bộ...
(3) Phòng không - Không quân
Là lực lượng vũ trang chủ lực, có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia trên bầu trời.
Quân chủng Không quân có binh chủng: Tiêm kích, tiêm kích - bom, ném bom, trinh sát...;
Quân chủng Phòng không có binh chủng: Pháo phòng không, tên lửa phòng không, ra-đa phòng không...;
Ngoài ra, còn có 2 Bộ tư lệnh tương đương quân chủng:
- Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng: có nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia, bờ biển và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Bộ tư lệnh Cảnh sát biển: có nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự trên biển, thực thi pháp luật trên các vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.
Cùng với 3 quân chủng, 2 Bộ tư lệnh tương đương quân chủng, Quân đội nhân dân Việt Nam còn có các binh chủng độc lập, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị quân sự địa phương.
Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu quân chủng? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
...
Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng;
- cCn kiệm liêm chính, chí công vô tư;
- Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;
- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác;
- Có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Ngoài ra, tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan Quân đội do cấp có thẩm quyền quy định.
Sĩ quan Quân đội nhân dân có bao nhiêu cấp bậc?
Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
Như vậy, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm ba cấp, mười hai bậc được quy định như sau:
- Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
- Cấp Tá có bốn bậc:Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
- Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Thời hạn thanh tra kiểm tra về giá, thẩm định giá là bao lâu?
- Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là gì? Không ký hợp đồng đào tạo với người học nghề bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Danh sách 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội giai đoạn 2023 - 2025?
- Ngày 25 tháng 11 âm là ngày bao nhiêu dương 2024? Người lao động được nghỉ hưởng lương vào ngày này không?