Hải quân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng? Có các cấp bậc quân hàm sĩ quan Hải quân Việt Nam nào?

Xin cho tôi hỏi: Hiện nay Quân chủng Hải quân Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu binh chủng hải quân, cụ thể là các binh chủng hải quân nào? Mong được giải đáp!

Hải quân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?

Hải Quân Việt Nam được thành lập vào ngày 07/5/1955, là lực lượng nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ trên các vùng biển, đảo của Việt Nam và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.

Quân chủng Hải quân Việt Nam hiện nay được xây dựng và phát triển với 05 binh chủng, bao gồm:

- Tàu mặt nước, Tàu ngầm;

- Không quân Hải quân;

- Pháo binh - Tên lửa bờ;

- Hải quân đánh bộ;

- Đặc công Hải quân

Ngoài ra Hải quân Việt Nam còn có các đơn vị bảo đảm, phục vụ khác như Thông tin, Ra-đa, Tác chiến điện tử, Công binh, Hóa học,...

Hải quân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng? Có các cấp bậc quân hàm sĩ quan Hải quân Việt Nam nào?

Hải quân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng? Có các cấp bậc quân hàm sĩ quan Hải quân Việt Nam nào? (Hình từ Internet)

Hiện nay, có các cấp bậc quân hàm sĩ quan Hải quân Việt Nam nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan của Hải quân Việt Nam như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Như vậy, hiện nay, quân hàm sĩ quan của Hải quân Việt Nam được chia thành 3 cấp và 12 bậc, cụ thể như sau:

- 04 bậc cấp Úy gồm: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý và Đại uý.

- 04 bậc cấp Tá gồm: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá và Đại tá.

- 04 bậc cấp Tướng gồm: Chuẩn Đô đốc Hải quân; Phó Đô đốc Hải quân; Đô đốc Hải quân.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Hải quân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Hải quân như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan Hải quân được quy định theo từng cấp bậc quân hàm, cụ thể như sau:

- Cấp Úy: 46 tuổi;

- Thiếu tá: 48 tuổi;

- Trung tá: 51 tuổi;

- Thượng tá: 54 tuổi;

- Đại tá: 57 tuổi với sĩ quan nam và 55 tuổi với sĩ quan nữ;

- Cấp Tướng: 60 tuổi với sĩ quan nam và 55 tuổi với sĩ quan nữ.

Ngoài ra, khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan tự nguyện có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm và dài hạn đối với một số trường hợp đặc biệt.

Đối với sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị do hạn tuổi tại ngũ sẽ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Trần Thị Ngọc Huyền
7,415 lượt xem
Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là vị đại tướng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc cao nhất trong quân hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/12/2024, chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (01/2021) xác định phương hướng, mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đến năm 2030 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội...” - Câu nói trên là của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Quân đoàn? Quân hàm cao nhất của người giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời cảm ơn ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 chọn lọc, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quân đội nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào