08 trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông bị thu hồi giấy phép viễn thông từ tháng 7/2024?

Anh chị cho tôi hỏi theo Luật Viễn thông mới thì doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy phép viễn thông trong những trường hợp nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

08 trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông bị thu hồi giấy phép viễn thông từ tháng 7/2024?

Theo Điều 40 Luật Viễn thông 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông sẽ bị thu hồi giấy phép viễn thông gồm có:

[1] Có hành vi lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

[2] Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy phép viễn thông;

[3] Thực hiện không đúng với nội dung giấy phép viễn thông được cấp và gây hậu quả nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;

[4] Không triển khai đầy đủ trên thực tế cam kết triển khai mạng viễn thông hoặc không cung cấp dịch vụ viễn thông ra thị trường sau thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp quy định tại mục [7];

[5] Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông theo giấy phép viễn thông được cấp 01 năm liên tục mà không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông;

[6] Tự nguyện hoàn trả giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

[7] Bị thu hồi toàn bộ tài nguyên tần số vô tuyến điện đã được cấp theo giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Viễn thông 2023 nếu trong thời hạn 12 tháng kể từ khi quyền sử dụng tần số vô tuyến điện bị thu hồi mà không sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

[8] Không nộp đủ phí quyền hoạt động viễn thông sau 12 tháng kể từ ngày hết hạn nộp tiền quy định tại pháp luật về phí và lệ phí theo thông báo của cơ quan đã cấp giấy phép viễn thông cho tổ chức, doanh nghiệp.

Như vậy, từ ngày 01/7/20241 thì Luật Viễn thông 2023 đã bổ sung thêm các trường hợp thu hồi giấy phép viễn thông so với quy định tại Luật Viễn thông 2009 đang có hiệu lực thi hành

08 trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông bị thu hồi giấy phép viễn thông từ tháng 7/2024?

08 trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông bị thu hồi giấy phép viễn thông từ tháng 7/2024? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giấy phép viễn thông?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Viễn thông 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về miễn giấy phép viễn thông, đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:

Tổ chức, cá nhân hoạt động viễn thông được miễn giấy phép viễn thông, đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông trong các trường hợp sau đây:

- Kinh doanh hàng hóa viễn thông;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý dịch vụ viễn thông;

- Thuê đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông;

- Mạng viễn thông dùng riêng mà các thành viên mạng trực thuộc cùng một tổ chức và không tự thiết lập đường truyền dẫn viễn thông.

Có bao nhiêu loại giấy phép viễn thông theo quy định mới?

Theo Điều 33 Luật Viễn thông 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về giấy phép viễn thông như sau:

Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông, cụ thể là:

[1] Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

[2] Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia thuộc Chính phủ để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.

Trân trọng!

Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Đến năm 2030, phủ sóng mạng di động 5G tới 99% dân số Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đổi sim 2G sang 4G các mạng di động mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Lùi thời điểm tắt sóng 2G một tháng, đến hết ngày 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách khu vực có sóng 5G VIETTEL tại 63 tỉnh thành tính đến 10/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức kiểm soát giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động?
Hỏi đáp Pháp luật
Điện toán đám mây là gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây có các quyền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách kiểm tra điện thoại có 4G hay không năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào doanh nghiệp viễn thông được đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động viễn thông công ích được thực hiện theo các nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ viễn thông
Chu Tường Vy
362 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào