Luật Đất đai 2024 căn cứ vào đâu để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có đất ở?

Cho tôi hỏi: Luật Đất đai 2024 căn cứ vào đâu để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có đất ở? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào? Mong được giải đáp!

Luật Đất đai 2024 căn cứ vào đâu để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có đất ở?

Theo khoản 5 Điều 116 Dự thảo Luật Đất đai 2024 quy định về việc căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
...
5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
...

Theo đó, tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về việc căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, từ năm 2025, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp (trong đó có đất ruộng) lên đất ở là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thay vì kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hằng năm.

Đặc biệt, Luật Đất đai 2024 cũng quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư/trong cùng thửa đất cũng chỉ cần phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt thay vì phải ở trong cùng một thửa đất đã có nhà ở và đáp ứng thêm điều kiện về thời điểm sử dụng đất như quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013.

Lưu ý: Quy định trên là Dự thảo Luật Đất đai 2024 chưa phải là Luật Đất đai 2024 đã được thông qua chính thức.

Chuyển đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở sẽ dựa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện?

Luật Đất đai 2024 căn cứ vào đâu để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có đất ở? (Hình từ Internet)

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
...

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;

+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân hiện nay được quy định như thế nào?

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân cụ thể hiện nay được quy định tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với từng loại đất cụ thể như sau:

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

Đất trồng cây lâu năm:

- Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

- Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Trân trọng!

Luật đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 nêu quan điểm Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu thông qua các việc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu quan điểm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, hiện đại hóa công tác quản lý và nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Điều 58 Luật Đất đai 2024, chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý, vận hành, khai thác và kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu quan điểm Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của MTTQVN, tổ chức chính trị-xã hội và nhân dân trong việc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng QSD đất hợp pháp thì chỉ được chuyển đổi QSD đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung nào thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu rõ Có cơ chế bảo đảm thị trường bất động sản phát triển lành mạnh, an toàn, bền vững; kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 nêu quan điểm: Quyền sử dụng đất là một loại tài sản và hàng hoá đặc biệt nhưng không phải là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ quy định của Điều 11 Luật Đất đai 2024 hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật đất đai
Nguyễn Thị Hiền
6,994 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật đất đai

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào