Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu quân khu? Quân khu 1 gồm những địa bàn nào?

Cho tôi hỏi hiện nay Việt Nam có bao nhiêu quân khu? Quân khu 1 gồm những địa bàn nào? Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi nào? Mong được giải đáp!

Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu quân khu? Quân khu 1 gồm những địa bàn nào?

Hiện nay Việt Nam có 7 quân khu, bao gồm:

Quân khu 1 (Quân khu Đông Bắc)

Quân khu 2 (Quân khu Tây Bắc)

Quân khu 3 (Quân khu Hồng Hà)

Quân khu 4 (Quân khu Bắc Trung Bộ)

Quân khu 5 (Quân khu Nam Trung Bộ)

Quân khu 7 (Quân khu Đông Nam Bộ)

Quân khu 9 (Quân khu Tây Nam Bộ)

Ngoài ra, còn có Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp, ngày 16/10/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Sắc lệnh tổ chức, kiện toàn, thành lập 12 Chiến khu trong cả nước.

Từ đó đến nay, ngày 16/10/1945 đã trở thành ngày truyền thống của Lực lượng vũ trang Quân khu 1.

Quân khu 1 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, tư lệnh kiêm Chính uỷ đầu tiên của Quân khu 1 là đồng chí Đàm Quang Trung.

Hiện nay, Quân khu 1 gồm các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Cạn, có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh, Chính uỷ và Phó Chính uỷ;

Các cơ quan chức năng của Quân khu 1 đảm nhiệm các mặt công tác tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật, các sư đoàn và trung đoàn chủ lực và các đơn vị trực thuộc khác.

Quân khu 1 chỉ huy các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn của quân khu.

Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu quân khu? Quân khu 1 gồm những địa bàn nào? Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu quân khu? Quân khu 1 gồm những địa bàn nào? (Hình từ Internet)

Cấp bậc quân hàm cao nhất nào của sĩ quan Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định?

Căn cứ khoản 5 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
...
5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất nào của sĩ quan Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định bao gồm:

- Đại tá:

+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn;

+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Thượng tá:

+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;

+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Trung tá: Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Thiếu tá: Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Đại uý: Trung đội trưởng.

Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi nào?

Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội;

- Tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

(2) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

(3) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

- Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

Lưu ý: Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Ngoài ra, sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào