Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Tôi muốn hỏi: Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản? Chị Băng - Long An

Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Căn cứ khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 quy định về nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
...

Như vậy, doanh nghiệp được cấp tối đa không quá 05 giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.

Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản? (Hình từ Internet)

Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đảm bảo những nội dung gì?

Căn cứ Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định về giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;
d) Thời hạn thăm dò khoáng sản;
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

Như vậy, Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đảm bảo các nội dung chính sau đây:

- Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;

- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

- Phương pháp, khối lượng thăm dò;

- Thời hạn thăm dò khoáng sản;

- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:

+ Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;

+ Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;

+ Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;

+ Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định.

+ Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

+ Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

+ Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

+ Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

+ Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;

+ Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;

+ Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

+ Thực hiện các công việc khi Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thăm dò khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp có thể trả lại không? Hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật không có bằng tốt nghiệp chuyên ngành địa chất thì doanh nghiệp có được thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng quyết định thành lập Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức cần đáp ứng điều kiện nào để được hành nghề thăm dò khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Những tổ chức nào được phép thăm dò khoáng sản? Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người phụ trách kỹ thuật của doanh nghiệp thăm dò khoáng sản cần phải có chuyên ngành gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thăm dò khoáng sản
Nguyễn Thị Hiền
395 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thăm dò khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thăm dò khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào