Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của các đơn vị vận chuyển như thế nào?
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của các đơn vị vận chuyển?
Căn cứ Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 về việc nghỉ tết Âm lịch đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Theo đó, lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của cán bộ công chức viên chức và người lao động như sau:
[1] Đối với cán bộ công chức viên chức và người lao động được nghỉ Tết Âm lịch 2024 07 ngày. Cụ thể từ Thứ Năm ngày 08/02/2024 (nhằm ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết Thứ tư ngày 14/02/2024 (nhằm mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 bao gồm 05 ngày nghỉ Tết Âm lịch và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo Bộ luật Lao động 2019.
[2] Đối với người lao động khác người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 như sau:
- Đối với dịp nghỉ tết Âm lịch: lựa chọn 01 ngày cuối năm Quý Mão và 04 ngày đầu năm Giáp Thìn hoặc 02 ngày cuối năm Quý Mão và 03 ngày đầu năm Giáp Thìn hoặc 03 ngày cuối năm Quý Mão và 02 ngày đầu năm Giáp Thìn.
- Đối với dịp nghỉ lễ Quốc khánh: thứ Hai ngày 02/9/2024 Dương lịch và lựa chọn 01 trong 02 ngày: Chủ Nhật ngày 01/9/2024 hoặc thứ Ba ngày 03/9/2024 Dương lịch.
- Thông báo phương án nghỉ tết Âm lịch cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.
Chính vì thế, tương ứng với mỗi đơn vị vận chuyển, thời gian nghỉ tết sẽ khác nhau. Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của các đơn vị vận chuyển như sau:
Tên hãng vận chuyển | Thời gian nghỉ |
Shopee Express | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
Ninja Van | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
Giao hàng nhanh | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
VNPost | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
Giao hàng tiết kiệm | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
Viettel Post | 08/02/2024 – 14/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 5 Tết) |
247 Express | Từ 08/02/2024 – 15/02/2024 (Từ 29 Tết đến mùng 6 Tết) |
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 của các đơn vị vận chuyển? (Hình từ Internet)
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được quy định như sau:
[1] Được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc điện tử.
[2] Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển.
[3] Nội dung hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng ô tô bao gồm:
- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng.
- Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại.
- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có).
- Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải).
- Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng (ngày, giờ); địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
- Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
[4] Thông tin tối thiểu của hợp đồng vận chuyển hành khách, hàng hóa được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm quyền; cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra giao thông khi có yêu cầu.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với doanh nghiệp có giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với doanh nghiệp có giấy tờ như sau:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Tin mới nhất về tăng lương hưu 2025?
- Lễ Tạ Ơn có ý nghĩa gì? Lễ Tạ Ơn 2024 có những hoạt động gì?
- Từ 09/01/2025, mức hỗ trợ để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng là bao nhiêu?
- Tăng cường lãnh đạo để thống nhất nhận thức của cán bộ đảng viên công chức viên chức và của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị về việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản... trích dẫn trên được nêu trong văn bản nào của Đảng?