Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi?

Anh chị cho tôi hỏi theo quy định pháp luật thì người thành niên là gì và người thành niên là người bao nhiêu tuổi? Mong được giải đáp!

Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi?

Theo Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thành niên như sau:

Người thành niên
1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật này.

Qua đó có thể thấy theo quy định của pháp luật dân sự thì người thành viên là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ:

- Mất năng lực hành vi dân sự

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

- Hạn chế năng lực hành vi dân sự

Như vậy, độ tuổi của người thành niên là từ đủ 18 tuổi trở lên, người dưới 18 tuổi được gọi là người chưa thành niên

Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi?

Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)

Con là người thành niên còn được chia thừa kế hay không?

Theo Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế như sau:

Người thừa kế
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Đồng thời tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau:

Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
...

Tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những trường hợp thừa kế theo pháp luật như sau:

Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
...

Theo đó, hiện nay sẽ có 02 hình thức hưởng thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

[1] Đối với thừa kế théo di chúc:

Không giới hạn độ tuổi được hưởng thừa kế, người thành niên hoàn toàn có thể được nhận thừa kế nếu được người để lại di chúc chia di sản trong di chúc và không thuộc đối tượng không được nhận thừa kế

[2] Đối với thừa kế theo pháp luật:

Khi người để lại di sản không có di chúc hoặc di chúc hông hợp pháp thì sẽ tiến hành chia thừa kế theo pháp luật, cụ thể là sẽ chia theo hàng thừa kế

Người thành niên thuộc hàng thừa kế và đủ điều kiện được nhận di sản sẽ được hưởng thừa kế theo di chúc mà không giới hạn độ tuổi

Ngoài ra, người thành niên là con của người để lại di sản mà không có khả năng lao động sẽ mặc nhiên được hưởng thừa kế mà không cần phụ thuộc vào nội dung di chúc

Người thành niên trong trường hợp nào sẽ được xem là không có năng lực trách nhiệm hình sự?

Theo Điều 21 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự như sau:

Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, trường hợp người thành niên thực hiện hành vi phạm tội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình thì sẽ được xác định là không có năng lực trách nhiệm hình sự và không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Trân trọng!

Người thành niên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người thành niên
Hỏi đáp Pháp luật
16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không? 16 tuổi là người thành niên hay chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người thành niên
Chu Tường Vy
1,055 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người thành niên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào