16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không? 16 tuổi là người thành niên hay chưa?

16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không? 16 tuổi là người thành niên hay chưa?

16 tuổi là người thành niên hay chưa?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thành niên như sau:

Điều 20. Người thành niên
1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
...

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về người chưa thành niên như sau:

Điều 21. Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
...

Như vậy, người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi. Do đó, người 16 tuổi (dưới 18 tuổi) là người chưa thành niên.

16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

Điều 21. Người chưa thành niên
...
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Như vậy, người đủ 16 tuổi được tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, đối với động sản phải đăng ký phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Căn cứ tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe
..
9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.
...

Như vậy, người đủ 16 tuổi được đứng tên đăng ký xe 50cc, tuy nhiên phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không?

16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không? 16 tuổi là người thành niên hay chưa? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe lần đầu như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về hồ sơ đăng ký xe lần đầu như sau:

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký xe lần đầu bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xe.

- Giấy tờ của chủ xe.

- Giấy tờ của xe.

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký xe lần đầu như sau:

Điều 12. Thủ tục đăng ký xe lần đầu
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này.
2. Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:
a) Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
b) Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
3. Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
4. Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Như vậy, thủ tục đăng ký xe lần đầu như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA, cụ thể:

+ Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

+ Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại c ơ quan đăng ký xe.

- Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ của chủ xe và giấy tờ của xe.

Bước 2: Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:

- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;

- Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trường hợp được cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Trân trọng!

Người thành niên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người thành niên
Hỏi đáp Pháp luật
16 tuổi có đứng tên đăng ký xe 50cc được không? 16 tuổi là người thành niên hay chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thành niên là gì? Người thành niên là người bao nhiêu tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người thành niên
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
8,126 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người thành niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người thành niên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về An toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào