Vàng 24k là vàng gì? Vàng 24k khác gì so với vàng 18k?
Vàng 24k là vàng gì? Vàng 24k khác gì so với vàng 18k?
Tại Tiểu mục 2.11 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về Vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật có quy định như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
...
2.11
Độ tinh khiết (Fineness)
Số phần của kim loại vàng (tính theo khối lượng) trong một nghìn (1000) phần của hợp kim vàng.
CHÚ THÍCH: Theo tập quán của người Việt, nghề kim hoàn có quy ước hàm lượng vàng theo tuổi như sau:
Vàng 24K là vàng 10 tuổi.
Vàng 22K là vàng 9,2 tuổi.
Vàng 20K là vàng 8,33 tuổi.
Vàng 18K là vàng 7,5 tuổi.
Vàng 14K là vàng 5,83 tuổi
Từ những quy định trên có thể thấy, theo tập quán của người Việt, nghề kim hoàn có quy ước hàm lượng vàng theo tuổi. Tùy vào hàm lượng vàng theo tuổi mà sẽ phân loại vàng.
Cụ thể, vàng 24K là vàng 10 tuổi, vàng 18K là vàng 7,5 tuổi. Điểm khác nhau cơ bản giữa vàng 24k và vàng 18K là hàm lượng vàng theo tuổi.
Vàng 24k là vàng gì? Vàng 24k khác gì so với vàng 18k? (Hình từ Internet)
Cách nhận biết vàng non tuổi như thế nào?
[1] Nhận biết vàng non tuổi bằng mắt
Khi chọn mua sản phẩm từ những cửa hàng trang sức uy tín họ sẽ trung thực tuyệt đối về tuổi vàng nên có bề mặt mịn, không chấm li ti, diềm nối hoặc lồi lõm. Ở các vết khắc, cắt đều màu, màu thống nhất là vàng đúng tuổi. Nếu có màu khác thì là vàng “2 da” (lớp bên trên phủ vàng và lớp dưới là hợp kim độn khác).
Với những người nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, chế tác có thể phân biệt qua màu sắc, độ nặng, độ mềm và tiếng kêu riêng biệt.
[2] Nhận biết vàng non tuổi bằng các vật dụng hỗ trợ khác
- Dùng nam châm thử vàng: Vàng thật sẽ không bị nam châm hút, nếu bị hút mạnh thì chắc chắn pha nhiều kim loại.
- Dùng lực để tác động lên vàng: Thường vàng nguyên chất rất mềm, vàng pha thường cứng hơn nên được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức bởi vẻ đẹp bóng, sáng, màu đẹp hơn so với vàng ta. Chính bởi đặc tính này mà người xưa thường đưa nén bạc hoặc vàng lên cắn, nếu thấy mềm, có dấu răng thì đó đúng là vàng cao tuổi.
Thực tế để giám định tuổi vàng cần máy móc hiện đại và quy trình đầy phức tạp mới cho kết quả chính xác. Những cách nhận biết vàng non kể trên rất khó phát hiện vàng non bao nhiêu tuổi và cũng khó có thể thực hiện vì làm ảnh hưởng đến sản phẩm của bên cung cấp. Giải pháp tối ưu nhất là chọn địa chỉ bán vàng uy tín – nơi có giấy cam kết tuổi vàng.
Nội dung thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Vàng trang sức và vàng miếng khác nhau hay giống nhau?
Theo Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật có quy định như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Vàng thương phẩm (Commercial gold)
Các sản phẩm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu lưu thông trên thị trường (trừ vàng nguyên liệu thô).
2.2
Vàng trang sức (Jewelry gold)
Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng nhỏ và các loại khác.
2.3
Vàng mỹ nghệ (Handicraft gold)
Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, các sản phẩm mạ vàng/sản phẩm khảm vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ cho nhu cầu trang trí mỹ nghệ như khung ảnh, tượng và các loại khác.
2.4
Vàng miếng (Bullion gold)
Vàng đã được đúc, dập, cán, thành các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định tại Điều 6 của tiêu chuẩn này.
2.5
Vàng nguyên liệu (Materia gold)
Vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây bán thành phẩm trang sức và các loại khác (không bao gồm vàng nguyên liệu thô).
2.6
Vàng nguyên liệu thô (Raw materia gold)
Vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây..., mới khai thác, chưa tinh luyện; vàng trang sức, vàng mỹ nghệ cũ không còn giá trị trang sức mỹ nghệ; vàng dưới dạng phế liệu như các linh kiện điện tử cũ, sản phẩm nha khoa hỏng...
2.7
Vàng tinh khiết (Fine gold)
Các sản phẩm hoàn toàn tạo nên từ kim loại vàng.
2.8
Hợp kim vàng (Gold alloy/solder)
Một dung dịch rắn giữa vàng và các kim loại khác. Các nguyên tố có thể hợp kim hóa với vàng là bạc, đồng, nickel, sắt, hoặc kẽm, thiếc, mangan, cadmi, platin, paladi.
2.9
Sản phẩm mạ vàng/Sản phẩm khảm vàng (Gold coatings/platings)
Sản phẩm ghép gồm một lớp vàng mỏng (lớp mạ vàng) phủ lên một chất liệu khác, thường là một kim loại kém giá trị hơn vàng. Lớp mạ vàng được tạo thành bằng những cách khác nhau, dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất (lớp mạ vàng) hoặc thông qua quá trình điện phân (mạ vàng điện phân).
Căn cứ theo quy định trên, vàng trang sức và vàng miếng có sự khác nhau:
Vàng trang sức (Jewelry gold) là các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng nhỏ và các loại khác.
Vàng miếng (Bullion gold) là vàng đã được đúc, dập, cán, thành các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xác thực sinh trắc học trên MoMo để tránh bị ngừng giao dịch từ 2025?
- 056 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
- Lịch vạn niên 2025 - Lịch âm 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 rơi vào thứ mấy trong tuần?
- Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 chất thải rắn sinh hoạt được phân thành mấy loại?
- Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 từ 01/01/2025?