Số và thời gian ban hành văn bản hành chính được ghi như thế nào?
Số và thời gian ban hành văn bản hành chính được ghi như thế nào?
Tại Điều 15 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về cấp số, thời gian ban hành văn bản hành chính cụ thể như:
Cấp số, thời gian ban hành văn bản
1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số và ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Việc cấp số văn bản quy phạm pháp luật: Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Việc cấp số văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Việc cấp số văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
Như vậy, số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm.
- Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định có thẩm quyền quy định việc cấp số văn bản hành chính.
- Người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực có thẩm quyền quy định việc cấp số văn bản chuyên ngành.
- Việc cấp số và thời gian ban hành trên các văn bản giấy được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo.
- Việc cấp số và thời gian ban hành trên các văn bản điện tử được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
Số và thời gian ban hành văn bản hành chính được ghi như thế nào? (Hình từ Internet)
Thể thức văn bản hành chính bao gồm những thành phần chính nào?
Tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định thể thức văn bản hành chính bao gồm những thành phần chính như sau:
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Số, ký hiệu của văn bản.
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
- Nội dung văn bản.
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
- Nơi nhận.
Ngoài các thành phần chính trên, văn bản hành chính có thể bổ sung các yếu tố phụ khác cụ thể như:
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Với mỗi thành phần cấu thành nên văn bản hành chính sẽ có quy tắc tương ứng quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phục lục 3 được ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Định lề trang văn bản hành chính được quy định như thế nào?
Tại Mục 1 Phần 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
Như vậy, định lề trang văn bản hành chính được quy định như sau:
- Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm
- Cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?