Văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày phải được đính chính bằng loại văn bản nào?

Cho tôi hỏi: Văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng loại văn bản nào? (Câu hỏi của chị Như - Bình Phước)

Văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày phải được đính chính bằng loại văn bản nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi như sau:

Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
.....
2. Việc phát hành văn bản mật đi phải bảo đảm bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
.....

Theo đó, trường hợp văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày hay thủ tục ban hành thì phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Trường hợp văn bản phát hành sai sót về nội dung thì được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương.

Văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày phải được đính chính bằng loại văn bản nào?

Văn bản hành chính đã phát hành nhưng sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày phải được đính chính bằng loại văn bản nào? (Hình từ Internet)

Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được quy định như thế nào?

Theo Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

[1] Thành phần chính bao gồm:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

[2] Thành phần bổ sung như sau:

- Phụ lục.

- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

*Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính bao gồm các nội dung sau:

- Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản.

- Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

- Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

- Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Số và thời gian ban hành văn bản hành chính được lấy theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về cấp số, thời gian ban hành văn bản như sau:

Cấp số, thời gian ban hành văn bản
1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số và ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Việc cấp số văn bản quy phạm pháp luật: Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Việc cấp số văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Việc cấp số văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.

Như vậy, số và thời gian ban hành văn bản hành chính được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm. Cụ thể bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01/01 và kết thúc và ngày 31/12 hàng năm.

- Việc cấp số và thời gian ban hành đối với văn bản giấy được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo.

- Việc cấp số và thời gian ban hành đối với văn bản điện tử được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết hoa thứ, tháng trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau dấu chấm phẩy, hai chấm, ba chấm có viết hoa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước giấy A4 là bao nhiêu? Khổ giấy văn bản hành chính theo Nghị định 30 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Download giấy đặt cọc mới nhất hiện nay? Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo thông dụng nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kiểu chữ trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định cỡ chữ trong văn bản hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy mời tham dự ngày 20 10 theo Nghị định 30 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Mẫu bản tường trình nhận lỗi của nhân viên công ty mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Dương Thanh Trúc
11,480 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào