Nhiệm kỳ Trưởng thôn tối đa bao nhiêu năm? Có bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên hay không?

Cho tôi hỏi: Nhiệm kỳ Trưởng thôn tối đa bao nhiêu năm? Có bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên hay không? Câu hỏi từ anh Bình - Gia Lai

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn tối đa bao nhiêu năm?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2012/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV quy định như sau:

Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
...
2. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố:
a) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là 2,5 năm (hai năm rưỡi) hoặc 05 năm (năm năm) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố”.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương.

Theo đó, nhiệm kỳ của Trưởng thôn là 2,5 năm (hai năm rưỡi) hoặc 05 năm (năm năm).

Nhiệm kỳ Trưởng thôn tối đa bao nhiêu năm? Có bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên hay không?

Nhiệm kỳ Trưởng thôn tối đa bao nhiêu năm? Có bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên hay không? (Hình từ Internet)

Có bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên hay không?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố như sau:

Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
"Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao."

Như vậy, không có quy định bắt buộc Trưởng thôn là đảng viên. Đây chỉ là một tiêu chí ưu tiên khi lựa chọn Trưởng thôn, không phải là tiêu chí bắt buộc.

Trong thực tế, có nhiều trường hợp Trưởng thôn không phải là đảng viên. Điều này thể hiện sự dân chủ, công bằng và bình đẳng trong việc lựa chọn người lãnh đạo ở cơ sở.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng thôn được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố như sau:

- Nhiệm vụ:

+ Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2012/TT-BNV.

+ Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố;

+ Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Phối hợp với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;

+ Sáu tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.

- Quyền hạn:

+ Được ký hợp đồng về xây dựng công trình do nhân dân trong thôn, tổ dân phố đóng góp kinh phí đầu tư đã được hội nghị thôn, tổ dân phố thông qua và bảo đảm các quy định liên quan của chính quyền các cấp;

+ Được phân công nhiệm vụ giải quyết công việc cho Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố; được chính quyền cấp xã mời họp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến quản lý, hoạt động của thôn, tổ dân phố; được bồi dưỡng, tập huấn về công tác tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.

Trân trọng!

Bộ máy hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ máy hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Công vụ là gì? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Chủ thể thực thi công vụ là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2024 theo Nghị định 145?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách vẽ bản đồ Việt Nam trên giấy A4 đơn giản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Văn phòng UBND TP. Hồ Chí Minh ở đâu? Vị trí chức năng của Văn phòng UBND TP. Hồ Chí Minh là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Di dời trụ sở cơ quan hành chính ra ngoài trung tâm thành phố để tránh kẹt xe theo Chỉ thị 23-CT/TW?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nội chính là gì? Khối nội chính gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng anh của Chính phủ Việt Nam là gì? Những văn bản quy phạm pháp luật nào sẽ do Chính phủ ban hành, liên tịch ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ máy hành chính
Nguyễn Thị Hiền
293 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ máy hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ máy hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào