Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?

Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực? Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh kinh doanh bất động sản phải đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của anh Mạnh - Hà Nội

Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?

Tại Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau:

Hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản:
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản.

Như vậy, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì các hợp đồng kinh doanh bất động sản còn lại không bắt buộc phải công chứng bao gồm:

- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014);

- Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014);

- Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;

- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014);

- Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.

Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?

Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực? (Hình từ Internet)

Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh kinh doanh bất động sản phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh như sau:

Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh kinh doanh bất động sản phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản là gì?

Tại Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020 có quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản là:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, trừ trường hợp:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Kinh doanh bất động sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh bất động sản
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đảm bảo tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng kinh doanh bất động sản nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân kinh doanh bất động sản không được mua bán quá 10 lần một năm đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ phải đáp ứng các yêu cầu nào từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại bất động sản, dự án bất động sản nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê nhà bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê mặt bằng kinh doanh có phải là hoạt động kinh doanh bất động sản hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với đất được phân lô bán nền theo quy định mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất mức phạt chủ dự án kinh doanh bất động sản không nộp hồ sơ cấp sổ đỏ cho người mua lên đến 01 tỉ đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh bất động sản
Lương Thị Tâm Như
3,808 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào