Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024 như thế nào? Thể thức của Công văn theo Nghị định 30 ra sao? (Câu hỏi của chị Tuyết - Bình Thuận)

Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.

Mặt khác, theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó, mẫu công văn theo Nghị định 30 là loại văn bản hành chính áp dụng với các cơ quan như sau:

- Cơ quan, tổ chức nhà nước.

- Doanh nghiệp nhà nước.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có thể áp dụng sao cho phù hợp với Nghị định 30/2020/NĐ-CP và quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan.

Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024?

Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Thể thức của Công văn theo Nghị định 30 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, thể thức của Công văn bao gồm các thành phần chính và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể.

[1] Các thành phần chính của Công văn bao gồm:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

[2] Các thành phần bổ sung khác như:

- Phụ lục.

- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

*Thể thức của Công văn được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Ai là người có thẩm quyền ký Công văn theo Nghị định 30?

Theo quy định Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, người có thẩm quyền ký Công văn được xác định như sau:

[1] Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng:

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký công văn do cơ quan, tổ chức ban hành.

- Cấp phó có thể ký thay công văn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các công văn thuộc thẩm quyền của người đứng đầu nếu được người đứng đầu cơ quan, tổ chức giao.

[2] Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể:

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các công văn của cơ quan, tổ chức.

Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức các công văn theo ủy quyền của người đứng đầu và các công văn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

[3] Đối với trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số công văn mà mình phải ký.

*Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền.

- Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.

- Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.

[4] Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh công văn.

Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.

*Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.

- Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào