Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Tranh chấp đất đai là gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024? Câu hỏi từ chị Trâm - Bình Phước

Tranh chấp đất đai là gì?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Như vậy, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024?

Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024?

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã.

Tuy nhiên, biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã bắt buộc phải có những nội dung theo yêu cầu của khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

- Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;

- Thành phần tham dự hòa giải;

- Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);

- Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;

- Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Đồng thời, biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã năm 2024 có thể tham khảo mẫu như sau:

Tải Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024 tại đây

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân thôn, xã được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
“b) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;”
c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
...

Theo đó, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân thôn, xã được thực hiện như sau:

Thứ nhất: Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

Thứ hai: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm:

+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;

+ Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn;

+ Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;

+ Trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn;

+ Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc;

+ Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc;

+ Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó;

+ Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.

Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;”

Thứ ba: Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Trân trọng!

Tranh chấp đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tranh chấp đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đo lại đất có tranh chấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai ở thôn, xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấn chiếm đất là gì? Hành vi lấn chiếm đất của người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Luật Đất đai 2024: Trọng tài thương mại cũng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã khi khởi kiện tranh chấp đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tranh chấp đất đai
Nguyễn Thị Hiền
2,623 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tranh chấp đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào