Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình mới nhất 2024 là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình gồm có những gì? Câu hỏi của anh Hoàng (Tp.HCM).

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình mới nhất 2024?

Tại Mẫu số 01 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP tại đây.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình gồm có những gì?

Tại Điều 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.

- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.

- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

- Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Di dời công trình xây dựng có bắt buộc phải có giấy phép di dời công trình xây dựng không?

Tại Điều 117 Luật Xây dựng 2014 có quy định về di dời công trình xây dựng như sau:

Di dời công trình xây dựng
1. Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn.
2. Khi di dời công trình xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình phải có giấy phép di dời công trình xây dựng.
3. Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường.

Như vậy, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình bắt buộc phải có giấy phép di dời công trình xây dựng trong trường hợp di dời công trình.

Hiện nay có mấy loại giấy phép xây dựng?

Tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có quy định về các loại giấy phép xây dựng như sau:

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình.
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
4. Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.

Như vậy, hiện nay có 04 loại giấy phép xây dựng là:

(1) Giấy phép xây dựng mới;

(3) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

(4) Giấy phép di dời công trình.

(5) Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Trân trọng!

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư có được quyền chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện tháo dỡ công trình xây dựng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản khảo sát hiện trạng trước khi phá dỡ công trình mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhật ký thi công file Word mới nhất năm 2024? Nhật ký thi công công trình do ai lập? Có nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng công trình xây dựng là gì? Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Lương Thị Tâm Như
868 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào