Có thể đăng ký kết hôn trực tuyến không? Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online mới nhất 2024?
Có thể đăng ký kết hôn trực tuyến không?
Theo khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định như sau:
Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
...
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn như sau:
Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
...
Tuy nhiên, kể từ tháng 7/2022 người dân đã có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến.
Căn cứ trên cơ sở nội dung tái cấu trúc quy trình do Bộ Tư pháp ban hành tại Công văn 1868/BTP-HTQTCT năm 2022 nêu cụ thể như sau:
Để triển khai việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công thiết yếu trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện đăng ký trực tuyến (đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến) trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh theo yêu cầu tại Đề án 06 được đồng bộ, thống nhất, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND, Công an tỉnh/thành phố trên cơ sở nội dung tái cấu trúc quy trình do Bộ Tư pháp gửi kèm Công văn này tham mưu UBND tỉnh/thành phố ban hành Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến và thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
Như vậy, người dân đã có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn) nên hoàn toàn có thể đăng ký kết hôn online tại nhà.
Tuy nhiên, việc cấp bản điện tử giấy kết hôn hiện nay vẫn chưa được triển khai trên thực tế, nên sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký online, bạn và chồng vẫn phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu, kiểm tra thông tin, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn tại UBND cấp phường, xã hoặc bộ phận một cửa.
Có thể đăng ký kết hôn trực tuyến không? Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online mới nhất 2024?
Các bước thực hiện quy trình đăng ký kết hôn online như sau:
- Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
- Bước 2: Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản hoặc chọn đăng ký nếu chưa có tài khoản.
- Bước 3: Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản định danh điện tử
- Bước 4: Nhập từ khóa “đăng ký kết hôn” vào khung tìm kiếm.
- Bước 5: Chọn loại thủ tục.
- Bước 6: Chọn cơ quan thực hiện
- Bước 7: Chọn “Nộp trực tuyến”
- Bước 8: Sau khi hoàn thành bước 7 thì hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng dịch vụ công của địa phương mà công dân đã chọn ở bước 6. Tiếp theo công dân cần làm theo hướng dẫn hiển thị trên hệ thống.
Ví dụ tại TPHCM:
- Chọn nộp hồ sơ trực tuyến.
- Chọn cơ quan thực hiện và trường hợp giải quyết
- Nhập tất cả các thông tin bắt buộc và tải lên các loại giấy tờ theo yêu cầu của hệ thống.
Lưu ý:
Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến, hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận.
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
Căn cứ Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn:
Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Căn cứ Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn:
Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, bao gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?