Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tiết d Tiểu mục 3.2 Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023 quy định tiền lương tháng làm căn cứ đóng:
Tiền lương tháng làm căn cứ đóng:
...
3.2. Tiền lương do đơn vị quyết định:
...
d) Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
...
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 của người lao động là mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mà người lao động đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Tuy nhiên tại phiên họp thứ 2, Hội đồng Tiền lương quốc gia đã chốt phương án khuyến nghị tăng lương tối thiểu vùng 2024 với mức tăng 6%. Mức lương tối thiểu vùng mới được áp dụng từ ngày 1/7/2024.
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 như sau:
(1) Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024
- Vùng 1: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng 2: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng 3: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng 4: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 3.250.000 đồng/tháng;
(2) Từ ngày 01/7/2024 (Theo phương án khuyến nghị, chỉ mang tính chất tham khảo)
- Vùng 1: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng 2: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);
- Vùng 3: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);
- Vùng 4: Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 của người lao động là 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
- Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Bảo hiểm xã hội có các chế độ nào?
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định bảo hiểm xã hội có các chế độ sau:
(1) Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Ốm đau;
- Thai sản;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Hưu trí;
- Tử tuất.
(2) Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Hưu trí;
- Tử tuất.
(3) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?