Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?

Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuẩn và mới có thể áp dụng cho năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?

Bảng báo giá thi công xây dựng là một tài liệu quan trọng trong quá trình thi công xây dựng. Bảng báo giá này được lập bởi nhà thầu xây dựng và cung cấp cho chủ đầu tư, nhằm cung cấp thông tin về chi phí thi công xây dựng công trình.

Bảng báo giá thi công xây dựng thường bao gồm các thông tin sau:

- Tên công trình: Tên của công trình xây dựng.

- Địa điểm xây dựng: Địa chỉ của công trình xây dựng.

- Thời gian thi công: Thời gian dự kiến để hoàn thành công trình.

- Công việc thi công: Danh mục các công việc thi công cần thực hiện.

- Đơn giá thi công: Đơn giá của từng công việc thi công.

- Thành tiền: Tổng chi phí thi công của công trình.

Bảng báo giá thi công xây dựng có nhiều mục đích sử dụng, bao gồm:

- Là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng thỏa thuận về giá cả thi công xây dựng.

- Là căn cứ để nhà thầu xây dựng lập dự toán chi phí thi công xây dựng.

- Là cơ sở để chủ đầu tư giám sát tiến độ thi công và thanh toán cho nhà thầu xây dựng.

Sau đây là mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp mới nhất 2024 có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp mới nhất 2024 tại đây tải về

Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?

Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng như sau:

[1] Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.

[2] Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá của công việc đó hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán.

Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực tế thực hiện vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng.

Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu.

[3] Trường hợp khối lượng thực tế thực hiện tăng hoặc giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán.

[4] Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện theo quy định.

Phân cấp công trình xây dựng như thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về loại và cấp công trình xây dựng như sau:

Loại, cấp công trình xây dựng
1. Loại công trình xây dựng được xác định theo tính chất kết cấu và công năng sử dụng công trình.
2. Cấp công trình xây dựng được xác định cho từng loại công trình gồm:
a) Cấp công trình xây dựng phục vụ quản lý hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Luật này được xác định căn cứ vào quy mô, mức độ quan trọng, thông số kỹ thuật của công trình, bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế xây dựng công trình được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Cấp công trình phục vụ quản lý các nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chính phủ quy định chi tiết về loại công trình xây dựng.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Theo đó, cấp công trình xây dựng hiện nay sẽ được chia theo từng loại công trình như sau:

- Đối với cấp công trình xây dựng phục vụ quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: cấp đặc biệt, cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4

- Đối với cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế xây dựng công trình: được quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

- Đối với cấp công trình phục vụ quản lý các nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng chấm dứt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao xây dựng phải thực hiện các công việc gì sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bồi thường công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thu hồi đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thi công xây dựng với nhà thầu không có chứng chỉ năng lực hoạt động bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng từ 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Nghị định 06 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng chuẩn quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Chu Tường Vy
11,043 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào