Công binh là gì? Binh chủng công binh là gì?

Công binh là gì? Binh chủng công binh là gì? Hiện nay lục quân có mấy binh chủng?

Công binh là gì? Binh chủng công binh là gì?

Công binh hay binh chủng công binh là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân. Vai trò của lực lượng công binh trong thời bình hiện nay được thể hiện qua một số nội dung dưới đây:

- Binh chủng công binh là lực lượng đầu ngành toàn quân về xây dựng, nâng cấp, bảo quản, quản lý hệ thống công trình quốc phòng trên khắp mọi miền của Tổ quốc, nhất là các công trình nơi biên giới, hải đảo, trong các khu vực phòng thủ… phải khắc phục vô vàn khó khăn, gian khổ và giữ bí mật tuyệt đối.

- Binh chủng công binh là lực lượng chủ công trong khảo sát, thiết kế và thi công đường tuần tra biên giới; Thiết kế, thi công, sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình nhà giàn DKI trên thềm lục địa phía Nam của Tổ quốc; rà phá, xử lí bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh.

- Binh chủng công binh là lực lượng nòng cốt trong phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu hộ cứu nạn, khắc phục sập đổ công trình, sự cố giao thông...

Công binh là gì? Binh chủng công binh là gì?

Công binh là gì? Binh chủng công binh là gì? (Hình từ Internet)

Hiện nay lục quân có mấy binh chủng? Sĩ quan lục quân được thăng quân hàm trước thời hạn trong trường hợp nào?

Hiện nay, theo thông tin tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng, lục quân có 06 binh chủng bao gồm: Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Hóa học.

Căn cứ theo Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn như sau:

Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”.

Theo đó, sĩ quan lục quân được thăng quân hàm trước thời hạn trong trường hợp dưới đây:

- Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu.

- Được tặng Huân chương trong công tác, nghiên cứu khoa học.

- Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan lục quân được quy định như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm.

- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm.

- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm.

- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm.

- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm.

- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm.

- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm.

- Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.

*Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Ai là người có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm đối với sĩ quan lục quân?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;

Như vậy, Chủ tịch nước là người có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm đối với quân hàm cấp tướng. Đối với các cấp bậc quân hàm còn lại sẽ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Dương Thanh Trúc
11,438 lượt xem
Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là vị đại tướng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc cao nhất trong quân hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/12/2024, chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (01/2021) xác định phương hướng, mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đến năm 2030 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội...” - Câu nói trên là của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Quân đoàn? Quân hàm cao nhất của người giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời cảm ơn ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 chọn lọc, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quân đội nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào