Tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết nào?

Tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết nào? Có bao nhiêu trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội?

Tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng cụ thể như sau:

Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
1. Tình tiết giảm nhẹ
a) Người vi phạm kỷ luật đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;
b) Người vi phạm kỷ luật đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm, xử lý vi phạm kỷ luật;
c) Vi phạm kỷ luật do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần; vi phạm trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
d) Có nhiều thành tích trong học tập, công tác, lao động, sản xuất, chiến đấu.
2. Tình tiết tăng nặng
a) Vi phạm kỷ luật nhiều làn hoặc tái phạm;
b) Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất hoặc tinh thần thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm kỷ luật;
d) Tiếp tục vi phạm kỷ luật mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó;
đ) Sau khi vi phạm kỷ luật đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm kỷ luật.
3. Tình tiết quy định tại khoản 2 Điều này đã được quy định là hành vi vi phạm kỷ luật thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

Như vậy, theo quy định trên thì tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết sau đây:

- Người vi phạm đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;

- Người vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm, xử lý vi phạm kỷ luật;

- Vi phạm kỷ luật do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất/tinh thần; vi phạm trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;

- Có nhiều thành tích trong công tác, học tập, lao động, sản xuất, chiến đấu.

Tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết nào?

Tình tiết giảm nhẹ xử lý kỷ luật trong Quân đội là những tình tiết nào? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội?

Theo Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật cụ thể như sau:

Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật
a) Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);
b) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;
c) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;
d) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật
a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;
b) Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;
c) Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Theo đó, có 04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội, bao gồm:

- Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);

- Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi,

Trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;

- Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

Trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội, bao gồm:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

- Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

- Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Lưu ý: Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024!

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Trang phục Quân đội nhân dân gồm các loại nào? Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có 3 bảng lương mới của quân đội và công an chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm giả trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an hay Quân đội lên quân hàm Đại tướng nhanh hơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể có 03 Đại tướng cùng công tác trong Quân đội Nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12)?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Có bao nhiêu số?
Hỏi đáp Pháp luật
Khối C00 gồm những ngành nào trong quân đội? Sĩ quan quân đội nhân dân có nghĩa vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Nguyễn Trần Cao Kỵ
241 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào