Dầu cá có các thành phần cơ bản nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020?
Dầu cá là gì?
Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020 quy định như sau:
Dầu cá (fish oils): Dầu dùng làm thực phẩm có nguồn gốc từ nguyên liệu sau:
- Dầu cá cơm (anchovy oil): sản phẩm thu được từ loài Engraulis ringens và các loài khác thuộc chi Engraulis (họ Engraulidae).
- Dầu cá ngừ (tuna oil): sản phẩm thu được từ các loài thuộc chi Thunnus và từ loài Katsuwonus pelamis (họ Scombridae).
- Dầu krill (krill oil): sản phẩm thu được từ loài Euphausia superba. Các thành phần chính là triglycerid và phospholipid.
- Dầu menhaden (menhaden oil): sản phẩm thu được từ các loài thuộc chi Brevootia và chi Ethmidium (họ Clupeidae).
- Dầu cá hồi (salmon oil): sản phẩm thu được từ cá thuộc họ Salmonidae.
- Dầu cá da trơn (catfish oil): sản phẩm thu được từ các loài cá thuộc họ Pangasiidae.
- Dầu cá tra (pangasius oil): sản phẩm thu được từ loài Pangasianodon hypophthalmus (syn. Pangasius hypophthalmus) thuộc họ Pangasiidae.
- Dầu cá (không có tên cụ thể) [fish oils (unnamed)]: sản phẩm thu được từ một hoặc nhiều loài cá hoặc thủy sản có vỏ, bao gồm cả hỗn hợp với dầu gan cá.
- Dầu gan cá có tên gọi cụ thể (named fish liver oils): sản phẩm thu được từ gan cá có thành phần gồm các axit béo, vitamin hoặc các thành phần khác đặc trưng từ gan của các loài được chiết dầu.
- Dầu gan cá tuyết (cod liver oil): sản phẩm có nguồn gốc từ gan của cá tuyết Gadus morhua L. và các loài khác thuộc họ Gadidae, được đánh bắt tự nhiên.
- Dầu gan cá (không có tên cụ thể) [fish liver oil (unnamed)]: sản phẩm thu được từ gan của một hoặc nhiều loài cá.
Quá trình thu nhận dầu cá dùng làm thực phẩm có thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các bước sau: chiết dầu thô từ nguyên liệu và tinh luyện dầu thô đó.
Quá trình sản xuất dầu cá tinh luyện thường bao gồm một số bước như gia nhiệt nhiều lần ở nhiệt độ cao cũng như xử lý bằng kiềm/axit và loại bỏ nhiều lần pha nước.
Dầu cá cũng có thể trải qua các bước xử lý khác (ví dụ: chiết bằng dung môi, xà phòng hóa, tái este hóa, este hóa thành dạng trans).
Dầu cá có các thành phần cơ bản nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020? (Hình từ Internet)
Dầu cá có các thành phần cơ bản nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020?
Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020 quy định thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng:
Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Dải thành phần axit béo (tính theo phần trăm axit béo tổng số) phân tích bằng sắc ký khí lỏng
Mẫu dầu cá được nêu trong 2.1 và 2.3 phải có thành phần axit béo phù hợp với mức quy định nêu trong Bảng 1. Đối với dầu cá da trơn (2.1.6) tham khảo Phụ lục A.
...
Như vậy, thành phần cơ bản có trong dầu cá được quy định như sau:
(1) Dải thành phần axit béo (tính theo phần trăm axit béo tổng số) phân tích bằng sắc ký khí lỏng, bao gồm:
- Axit myristic C14:0
- Axit pentadecanoic C15:0
- Axit palmitic C16:0
- Axit palmitoleic C16:1 (n-7)
- Axit heptadecanoic C17:0
- Axit stearic C18:0
- Axit vaccenic C18:1 (n-7)
- Axit oleic C18:1 (n-9)
- Axit linoleic C18:2 (n-6)
- Axit linolenic C18:3 (n-3)
- Axity-linolenic C18:3 (n-6)
- Axit stearidonic C18:4 (n-3)
- Axit arachidic C20:0
- Axit eicosenoic C20:1 (n-9)
- Axit eicosenoic C20:1 (n-11)
- Axit arachidonic C20:4 (n-6)
- Axit eicosatetraenoic C20:4 (n-3)
- Axit eicosapentaenoic C20:5 (n-3)
- Axit heneicosapentaenoic C21:5 (n-3)
- Axit erucic C22:1 (n-9)
- Axitcetoleic C22:1 (n-11)
- Axit docosapentaenoic C22:5 (n-3)
- Axit docosahexaenoic C22:6 (n-3)
(2) Các thành phần cơ bản khác
- Đối với dầu từ Engraulis ringens, tổng của EPA và DHA tối thiểu phải đạt 27 % (tính theo phần trăm axit béo tổng số).
- Đối với dầu krill hàm lượng phospholipid tối thiểu phải đạt 30 % khối lượng.
- Dầu cá cô đặc và dầu cá có độ đậm đặc cao phải chứa ít nhất 50 % khối lượng của axit béo là tổng của EPA và DHA ở dạng triglycerid và/hoặc phospholipid.
Nhãn của dầu cá được ghi như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020?
Căn cứ Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13020:2020 quy định nhãn của dầu cá theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP và theo TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985,) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, TCVN 7088:2015 (CAC/GL 2-1985) Hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng.
- Tên của dầu cá phải phù hợp với mô tả dầu cá. Đối với dầu cá hồi trên nhãn phải ghi rõ nguồn gốc của nguyên liệu (đánh bắt tự nhiên hoặc nuôi).
- Ngoài tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các bao bì không dùng để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo.
- Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, miễn là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
- Đối với dầu cá thô và dầu gan cá thô thì nhãn phải nêu rõ các loại dầu này chỉ sử dụng làm thực phẩm sau khi chúng được chế biến tiếp.
- Đối với dầu gan cá cần phải ghi trên nhãn hàm lượng vitamin A và vitamin D có mặt tự nhiên hoặc được bổ sung, nếu có yêu cầu.
- Đối với tất cả các loại dầu cá, cần ghi trên nhãn hàm lượng EPA và DHA nếu có yêu cầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Yêu cầu kỹ thuật của đèn cài mũ an toàn mỏ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999?
- Ai phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng? Hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu 03/TTN thông báo số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm năm 2024?
- Dự kiến nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
- Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai TP. Hồ Chí Minh ở đâu?