Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?

Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?

Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?

Các giá trị khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người (từ 14 tuổi) chạm tới vùng nguy hiểm được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002 (ISO 13853 : 1998).

Cụ thể căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002 (ISO 13853 : 1998) về an toàn máy - khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như sau:

Tầm với qua khe hở đối với chân người

(1) Khe hở cân đối

Trong Bảng 1 kích thước e của khe hở tương ứng với cạnh của khe hở vuông, đường kính của khe hở tròn hoặc kích thước hẹp nhất của khe hở dạng rãnh.

Các khe hở dạng rãnh có e >180mm và các khe hở vuông hoặc tròn có e > 240 mm sẽ lọt qua toàn thể cơ thể.

Các giá trị cho trong Bảng 1 không tính đến quần áo hoặc giầy dép.

(2) Khe hở không cân đối

Để xác định khe hở có hình dạng không cân đối phải tiến hành các bước sau:

Bước 1: Trước tiên cần xác định:

- Đường kính của khe hở tròn nhỏ nhất

- Cạnh của khe hở vuông nhỏ nhất

- Chiều rộng của khe hở dạng rãnh hẹp nhất

có thể được đưa hoàn toàn vào khe hở không cân đối (xem diện tích gạch mặt cắt trên Hình 1);

Bước 2: Lựa chọn ba khoảng cách an toàn tương ứng với Bảng 1;

Bước 2: Có thể lựa chọn khoảng cách an toàn ngắn nhất trong ba khoảng cách được chọn theo b).

Bảng 1

Lưu ý:

- Nếu chiều dài của khe hở dạng rãnh 75 mm thì khoảng cách có thể được giảm đến 50 mm.

- Giá trị tương ứng với ống chân (từ đầu ngón chân đến đầu gối).

- Giá trị tương ứng với ống chân (từ đầu ngón chân đến háng chân).

Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?

Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002? (Hình từ Internet)

Khoảng cách để cản trở sự chuyển động tự do của chân người được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002 quy định như sau:

Để hạn chế sự chuyển động tự do của chân người có thể bổ sung các cơ cấu bảo vệ. Đối với phương pháp này, khoảng cách cho trong Phụ lục A liên quan đến chiều cao tính từ nền hoặc tính từ mặt chuẩn đến kết cấu bảo vệ.

CHÚ THÍCH 1 - Phương pháp này qui định giới hạn bảo vệ; trong nhiều trường hợp các phương pháp khác sẽ thích hợp hơn.

CHÚ THÍCH 2 - Có thể cần phải thêm các biện pháp phòng ngừa để hạn chế sự tiếp cận của tay người hoặc toàn bộ cơ thể vươn tới vùng nguy hiểm.

Phụ lục A

a) Mặt phẳng chuẩn

b) Khớp tay hoặc khớp chân.

c) Kết cấu bảo vệ

h Chiều cao đến kết cấu bảo vệ

s Khoảng cách an toàn để ngăn chặn

Bảng A.1 cho khoảng cách s trong trường hợp khi con người ở tư thế đứng thực tế, các cơ cấu bảo vệ ngăn chặn chân người chạm vào vùng nguy hiểm mà không có một hỗ trợ nào.

Khi có sự rủi ro do trượt hoặc nhầm lẫn thì áp dụng các giá trị cho trong bảng A.1 không thích hợp.

Không nên nội suy giữa các giá trị trong bảng này. Nếu chiều cao h so với kết cấu bảo vệ nằm giữa hai giá trị thì sử dụng khoảng cách dùng cho giá trị h cao hơn.

Bảng A.1

phụ lục B

Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người không chạm tới vùng nguy hiểm cần đảm bảo điều kiện gì?

Căn cứ tại tiết 4.1.1, Tiểu mục 4.1, Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002 quy định như sau:

4. Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người không chạm tới vùng nguy hiểm
4.1. Qui định chung
4.1.1. Điều kiện
Khoảng cách an toàn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) các kết cấu bảo vệ và bất kỳ khe hở nào trong khoảng cách phải giữ nguyên hình dáng và vị trí; phải xem xét các biện pháp khác để đạt được sự an toàn;
b) khoảng cách an toàn được đo từ bề mặt giới hạn cơ thể hoặc phần có liên quan của cơ thể.
[...]

Như vậy, khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người không chạm tới vùng nguy hiểm cần đảm bảo điều kiện như sau:

- Các kết cấu bảo vệ và bất kỳ khe hở nào trong khoảng cách phải giữ nguyên hình dáng và vị trí; phải xem xét các biện pháp khác để đạt được sự an toàn;

- Khoảng cách an toàn được đo từ bề mặt giới hạn cơ thể hoặc phần có liên quan của cơ thể.

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết bị kiểm soát báo cháy và phát hiện cháy là gì theo Tiêu chuẩn Quốc gia TTCVN 9310-3:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoảng cách an toàn ngăn không chạm tới vùng nguy hiểm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014 : 2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung đối với chòi quan sát phát hiện cháy rừng như thế nào theo TCVN 13355:2021?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xác định độ axit béo trong các sản phẩm nghiền từ ngũ cốc theo TCVN 8800:2011?
Hỏi đáp Pháp luật
Đưa máy xây dựng vào làm việc phải đảm bảo yêu cầu như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4087:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đám cháy được phân loại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4878:2009?
Hỏi đáp Pháp luật
Kí hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5040 : 1990?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần và các tên gọi được sử dụng trong ghi nhãn cho quả đóng hộp được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9995 : 2013?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc phân cấp và xác định cấp công trình xây dựng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848-1991?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ công trình phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống biển bao gồm tối thiểu các yếu tố nào theo TCVN 13890:2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lê Nguyễn Minh Thy
52 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào