Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp nào thì được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2024? Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp bao nhiêu? Mong được giải đáp!

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2024?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024 như sau:

1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

7. Bệnh hen nghề nghiệp

8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp

20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

25. Bệnh sạm da nghề nghiệp

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp

30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

31. Bệnh lao nghề nghiệp

32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2024?

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người lao động hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định điều kiện

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, người lao động hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp cho Bộ Y tế ban hành;

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp gây ra;

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp bao nhiêu?

Căn cứ Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trợ cấp một lần:

Trợ cấp một lần
1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:
a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
...

Căn cứ Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trợ cấp hằng tháng:

Trợ cấp hằng tháng
1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.
2. Mức trợ cấp hằng tháng được quy định như sau:
a) Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
...

Căn cứ Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trợ cấp phục vụ:

Trợ cấp phục vụ
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 49 của Luật này, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

Theo đó, người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp như sau:

(1) Trợ cấp một lần

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Mức trợ cấp suy giảm 5% = 5 x Mức lương cơ sở = 9.000.000 đồng

Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài ra, người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng Quỹ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp như sau:

- Từ 01 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng;

- Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

(2) Trợ cấp hằng tháng

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.

Mức trợ cấp suy giảm 31% = 30% x Mức lương cơ sở = 540.000 đồng.

Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;

Ngoài ra, người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng Qũy bảo hiểm bệnh nghề nghiệp như sau:

- Từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%;

- Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp;

(3) Trợ cấp phục vụ

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng trợ cấp hằng tháng thì hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ.

Mức trợ cấp phục vụ = Mức lương cơ sở = 1.800.000 đồng.

Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Trân trọng!

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bệnh nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nghỉ điều trị bệnh nghề nghiệp có được trả lương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp là gì? Một năm khám mấy lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh nghề nghiệp là gì? Các bệnh nghề nghiệp thường gặp hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải khám phát hiện bệnh nghề nghiệp một năm hai lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bệnh nghề nghiệp
Phan Vũ Hiền Mai
421 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bệnh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào