Người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không?

Cho tôi hỏi, người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không? Nhờ anh chị giải đáp.

Người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không?

Căn cứ quy định Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:

Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
2. Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
3. Để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4. Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
5. Để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.

Như vậy, theo quy định thì việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.

- Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

- Để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.

Do đó trường hợp người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình hoặc có hành vi gây thương tích cần phải được ngăn chặn thì có thể bị áp dụng dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

Người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không?

Người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không? (Hình từ Internet)

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải có đủ các nội dung nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 19 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
....
2. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải được lập thành hai bản, một bản giao cho người bị tạm giữ, một bản lưu vào hồ sơ tạm giữ và phải ghi rõ các nội dung sau:
a) Số quyết định; giờ, phút, ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Họ, tên, cấp bậc (nếu có), chức vụ, cơ quan, đơn vị của người ra quyết định;
c) Căn cứ ra quyết định tạm giữ, điều, khoản văn bản pháp luật được áp dụng; lý do tạm giữ;
d) Họ tên, ngày, tháng năm sinh, nơi sinh, nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú), nghề nghiệp, nơi công tác, học tập, số định danh cá nhân, số Căn cước công dân (hoặc số Chứng minh nhân dân) của người bị tạm giữ; họ tên cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bị tạm giữ (nếu người bị tạm giữ là người chưa thành niên);
đ) Quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (nếu người bị tạm giữ là người nước ngoài);
e) Thời hạn tạm giữ (tạm giữ trong thời gian bao lâu; bắt đầu từ thời điểm nào); nơi tạm giữ;
g) Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về việc ra quyết định tạm giữ và việc thực hiện biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
h) Chữ ký, dấu cơ quan của người ra quyết định tạm giữ.
....

Như vậy, quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải được lập thành hai bản, một bản giao cho người bị tạm giữ, một bản lưu vào hồ sơ tạm giữ và phải ghi rõ các nội dung sau:

- Số quyết định; giờ, phút, ngày, tháng, năm ra quyết định;

- Họ, tên, cấp bậc (nếu có), chức vụ, cơ quan, đơn vị của người ra quyết định;

- Căn cứ ra quyết định tạm giữ, điều, khoản văn bản pháp luật được áp dụng; lý do tạm giữ;

- Họ tên, ngày, tháng năm sinh, nơi sinh, nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú), nghề nghiệp, nơi công tác, học tập, số định danh cá nhân, số Căn cước công dân (hoặc số Chứng minh nhân dân) của người bị tạm giữ; họ tên cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bị tạm giữ (nếu người bị tạm giữ là người chưa thành niên);

- Quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (nếu người bị tạm giữ là người nước ngoài);

- Thời hạn tạm giữ (tạm giữ trong thời gian bao lâu; bắt đầu từ thời điểm nào); nơi tạm giữ;

- Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về việc ra quyết định tạm giữ và việc thực hiện biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;

- Chữ ký, dấu cơ quan của người ra quyết định tạm giữ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính hay không?

Căn cứ quy định Điều 17 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:

Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Trong các trường hợp quy định tại Điều 16 của Nghị định này, những người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:

Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
1. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 của Luật này, thì những người sau đây có quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trưởng Công an phường, Trưởng Công an xã, thị trấn đã tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân; Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế; Trưởng trạm Công an cửa khẩu;
.....

Như vậy, theo quy định về thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

Trân trọng!

Bạo lực gia đình
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bạo lực gia đình
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài viết về gia đình và phòng chống bạo lực gia đình năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình bao gồm các nội dung nào, tư vấn cho ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận người gia trưởng biết? Không cho vợ tiếp xúc với những người khác giới có phải là bạo lực gia đình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội đối với nạn nhân của bạo lực gia đình như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian được tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chồng không chăm sóc vợ đang mang thai có bị coi là bạo lực gia đình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi bạo lực gia đình có thể là căn cứ để đơn phương ly hôn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về bố trí và dự toán ngân sách nhà nước cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc thi về tìm hiểu về phòng, chống bạo lực gia đình có cơ cấu giải thưởng và mức chi ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi bạo lực gia đình có bị tạm giữ theo thủ tục hành chính hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bạo lực gia đình
Đinh Khắc Vỹ
140 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bạo lực gia đình
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào