Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì?

Tôi có một thắc mắc muốn được giải đáp: Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì? Câu hỏi của chị Thu Thương (thành phố Quảng Ngãi)

Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng cho thuê lại lao động cụ thể như sau:

Hợp đồng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Theo đó, hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung sau đây:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì?

Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy phép?

Theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép cụ thể như sau:

Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Như vậy, để được cấp giấy phép, doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần đáp ứng điều kiện sau đây:

- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

- Không có án tích;

- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc

Cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Đồng thời, doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2 tỷ đồng.

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động sẽ bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về việc thu hồi giấy phép cụ thể như sau:

Thu hồi giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất;
c) Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
...

Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động sẽ bị thu hồi giấy phép trong trường hợp sau đây:

[1] Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;

[2] Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;

[3] Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

[4] Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;

[5] Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

[6] Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

Trân trọng!

Hợp đồng cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng cho thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng cho thuê lại lao động phải đảm bảo những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động mới nhất 2023? Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng cho thuê lại lao động có thời hạn 2 năm được không?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động với bên thuê lại lao động bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng cho thuê lại lao động phải bảo đảm những nguyên tắc nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung chính trong hợp đồng cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động với bên thuê lại lao động là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng cho thuê lại lao động phải bảo đảm theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động thông báo sai sự thật cho NLĐ biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động không thông báo cho NLĐ biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng cho thuê lại lao động
Nguyễn Trần Cao Kỵ
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng cho thuê lại lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào