Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?

Cho tôi hỏi hiện nay ở TP. Hồ Chí Minh có các bệnh viện nào khám sức khỏe lái xe và người học lái xe cần những giấy tờ nào? Câu hỏi từ chị Bích (Tp. Hồ Chí Minh)

Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?

Tính đến ngày 06/7/2023, hiện có 56 cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã được công bố khám sức khỏe lái xe có thực hiện liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe.

Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe lái xe ở TP. Hồ Chí Minh hiện nay.

TT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Quận/Huyện

1

Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn

125 Lê Lợi, Phường Bến Thành

1

2

Bệnh viện Quận 1

388 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định

235-237 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang

1

3

PKĐK thuộc Công ty TNHH Vigor Health

102A Trương Định, Phường 9

3

4

Trung tâm Y tế Quận 3

114-116-118 Trần Quốc Thảo, P. Võ Thị Sáu

3

5

PKĐK thuộc chi nhánh Công ty TNHH PKĐK Sài Gòn - Trung tâm khám bệnh số 2

132 Lý Thái Tổ, Phường 2

3

6

Bệnh viện Quận 4

63-65 Bến Vân Đồn, Phường 12

4

7

Bệnh viện An Bình

146 An Bình, Phường 7

5

8

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

468 Nguyễn Trãi, Phường 8

5

9

Trung tâm Y tế Quận 5

642 A Nguyễn Trãi, Phường 11

5

10

Bệnh viện Quận 6

02D Chợ Lớn, Phường 11

6

11

PKĐK thuộc Công ty TNHH Trung tâm Y khoa Hoàng Khang

285 Bà Hom, Phường 13

6

12

Bệnh viện Quận 7

101 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Phú

7

13

PKĐK thuộc Công ty TNHH PKĐK Sky

156-158 Lâm Văn Bền, P. Tân Quy, Quận 7, TP.HCM.

7

14

PKĐK thuộc Công ty TNHH PKĐK Sài Gòn Tân Thuận

lô HC2 khu trung tâm điều hành dịch vụ, khu chế xuất Tân Thuận

7

15

Bệnh viện Điều dưỡng – Phục hồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp

125/61 Âu Dương Lân, Phường 2

8

16

Bệnh viện Quận 8

82 Cao Lỗ, Phường 4

8

17

Bệnh viện Trưng Vương

266 Lý Thường Kiệt, phường 14

10

18

PKĐK thuộc Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tu Saigon Healthcare

45 Thành Thái, Phường 14

10

19

PKĐK thuộc Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

461 Sư Vạn Hạnh, phường 12

10

20

Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH phòng khám đa khoa Quốc Tế Nhân Hậu

522-524 Nguyễn Chí Thanh, phường 7

10

21

Trung tâm Y tế Quận 10

571 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 13

10

22

Bệnh viện đa khoa Vạn Hạnh

781/B1-B3-B5 Lê Hồng Phong, Phường 12

10

23

Bệnh viện Quận 11

72 đường số 5, Cư xá Bình Thới, phường 8

11

24

PKĐK thuộc Công ty TNHH Y tế Đại Phước

829 -829A Đường 3/2, Phường 7

11

25

Bệnh viện Quận 12

111 đường TCH 21, phường Tân Chánh Hiệp

12

26

Bệnh viện huyện Bình Chánh

số 1 đường số 1 khu Trung tâm Hành chính, Thị Trấn Tân Túc

Bình Chánh

27

PKĐK Quốc tế Timec thuộc Công ty Cổ phần Chăm sóc Y tế Quốc tế Tecco

Tầng 1, Block F-G Chung cư Tecco Town, 4449 Nguyễn Cửu Phú, Phường Tân Tạo A

Bình Tân

28

Bệnh viện đa khoa Quốc Ánh

104-110 đường 54, KDC Tân Tạo

Bình Tân

29

PKĐK thuộc Công ty TNHH PKĐK Khu Công Nghiệp Tân Tạo

4423 Nguyễn Cửu Phú, khu phố 4, phường Tân Tạo A

Bình Tân

30

Bệnh viện Gia An 115

Số 5 đường số 17A, Phường Bình Trị Đông B

Bình Tân

31

Bệnh viện quận Bình Thạnh

112 A-B Đinh Tiên Hoàng, Phường 1

Bình Thạnh

32

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

1A Nơ Trang Long, Phường 7

Bình Thạnh

33

Bệnh viện huyện Củ Chi

1307 Tỉnh lộ 7, ấp Chợ Cũ 2, xã An Nhơn Tây

Củ Chi

34

Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi

đường Nguyễn Văn Hoài, Ấp Bàu Tre, Xã Tân An Hội

Củ Chi

35

Bệnh viện đa khoa Xuyên Á

Số 42, quốc lộ 22, Ấp chợ, Xã Tân Phú Trung

Củ Chi

36

PKĐK thuộc Công ty TNHH PKĐK Bắc Sài Gòn - VN Clinic

189 Nguyễn Oanh, Phường 10

Gò Vấp

37

Bệnh viện quận Gò Vấp

212 Lê Đức Thọ, Phường 15

Gò Vấp

38

Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn

65/2B đường Bà triệu, Thị trấn Hóc Môn

Hóc Môn

39

Bệnh viện huyện Nhà Bè

281A Lê Văn Lương. Ấp 3, Xã Phước Kiểng

Nhà Bè

40

PKĐK thuộc Công ty TNHH PKĐK Nhơn Tâm

số 469 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới

Nhà Bè

41

Bệnh viện Đa khoa An Sinh

10 Trần Huy Liệu, Phường 12

Phú Nhuận

42

Trung tâm Y tế Quận Phú Nhuận - Cơ sở 1

23 Nguyễn Văn Đậu, Phường 5

Phú Nhuận

43

Bệnh viện quận Phú Nhuận

274 đường Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8

Phú Nhuận

44

Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

số 60-60A, Phan Xích Long, Phường 1

Phú Nhuận

45

Bệnh viện quận Tân Bình

605 Hoàng Văn Thụ, Phường 4

Tân Bình

46

Phòng khám đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn

4 A Hoàng Việt, phường 4

Tân Bình

47

PKĐK thuộc Công ty Cổ phần Trung tâm Y khoa Thành Công

36 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh

Tân Phú

48

Trung tâm Y tế quận Tân Phú - Cơ sở 1

83/1 đường Vườn Lài, phường Phú Thọ Hoà quận Tân Phú

Tân Phú

49

Bệnh viện quận Tân Phú

số 609-611 đường Âu Cơ, phường Phú Trung

Tân Phú

50

Bệnh viện Lê Văn Thịnh

130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng Tây

Thủ Đức

51

Bệnh viện Quân Dân Miền Đông

2 B Phổ Quang, Phường 2

Thủ Đức

52

Bệnh viện Lê Văn Việt

387 đường Lê Văn Việt, KP2. Phường Tăng Nhơn Phú A

Thủ Đức

53

PKĐK thuộc Công ty Cổ phần Bệnh viện Y Dược sài Gòn

407 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B

Thủ Đức

54

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hoàn Mỹ Thủ Đức

241 Quốc lộ 1 K, Phường Linh Xuân

Thủ Đức

55

Bệnh viện thành phố Thủ Đức

29 Phú Châu, Phường Tam Phú

Thủ Đức

56

Bệnh viện đa khoa Khu vực Thủ Đức

64 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung

Thủ Đức

Nội dung thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Hồ sơ của người học lái xe gồm những gì?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe, bao gồm:

(1) Đối với người học lái xe lần đầu

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Tải về

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;

- Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(2) Đối với người học lái xe nâng hạng

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;

- Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

(3) Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;

- Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt;

Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe TPHCM 2023?

Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe TPHCM 2023? (Hình từ Internet)

Người học lái xe phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, người học lái xe phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép lái xe cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, biết viết tiếng Việt gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo quy định về giấy phép lái xe mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đổi giấy phép lái xe quốc tế online nhanh chóng, chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe sang thẻ PET online đơn giản, chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/6/2024 Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép lái xe hợp lệ đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng bằng B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Nâng bằng B2 lên D mất bao nhiêu thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thi giấy phép lái xe A1 từ ngày 01/6/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
19,477 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào