Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi về mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe hiện nay quy định như thế nào? Mong được giải đáp!

Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?

Khi công dân điều khiển phương tiện tham gia giao thông vi phạm các quy tắc về an toàn giao thông đường bộ có thể sẽ bị tước giấy phép lái xe trong một thời gian nhất định.

Tuy nhiên, khi bị phạt tước giấy phép lái xe, công dân có thể làm đơn xin miễn tước giấy phép lái xe để trình bày nguyện vọng của bản thân đến cơ quan có thẩm quyền xem xét lại việc áp dụng biện pháp xử phạt tước giấy phép lái xe.

Sau đây là mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe mới nhất 2023 có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe mới nhất 2023 tại đây tải về

Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?

Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Khi đang trong thời hạn bị tước giấy phép lái xe mà người lái xe vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông sẽ xử lý như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 81 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt như sau:

Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
...
4. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
5. Trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi vi phạm. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được làm thủ tục cấp đổi, cấp mới giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
...

Theo đó, khi cá nhân bị tước giấy phép lái xe nhưng vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông sẽ bị xử phạt như lỗi không có giấy phép lái xe.

Các hạng giấy phép lái xe sẽ tương ứng với các loại xe nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Hạng A1

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.


Hạng A2

- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A3

- Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

Hạng A4

- Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B1

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Hạng B2

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng C

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Hạng F

Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

- Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

- Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

- Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

- Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép lái xe cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, biết viết tiếng Việt gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo quy định về giấy phép lái xe mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đổi giấy phép lái xe quốc tế online nhanh chóng, chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe sang thẻ PET online đơn giản, chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/6/2024 Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép lái xe hợp lệ đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng bằng B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Nâng bằng B2 lên D mất bao nhiêu thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thi giấy phép lái xe A1 từ ngày 01/6/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Chu Tường Vy
6,459 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào