Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh?

Cho hỏi: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì? Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh? Câu hỏi của anh Kha (Phú Yên)

Cá nhân được miễn đăng ký kinh doanh trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định về cá nhân được miễn đăng ký kinh doanh.

Theo đó, cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là "thương nhân" theo Luật Thương mại 2005.

Cụ thể, bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

- Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

- Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

- Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

- Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

- Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì cá nhân được miễn đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh?

Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; (Tải về)

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh?

Theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Theo đó, trong trường hợp cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh, bao gồm:

- Là người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù;

- Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Đăng ký hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh vật tư nông nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào cá nhân không được phép đăng ký hộ kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh trực tiếp mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh có thể đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang chấp hành án treo có được đăng ký hộ kinh doanh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không có quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thực hiện thành lập bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh có thể chọn địa điểm không hoạt động kinh doanh để đăng ký trụ sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định về đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký hộ kinh doanh
Nguyễn Trần Cao Kỵ
243 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký hộ kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào