Đóng bảo hiểm xã hội đủ 30, 35 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu thì người lao động hưởng lương hưu như thế nào?

Cho tôi hỏi tôi đã đóng bảo hiểm xã hội được 30 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu thì hưởng lương hưu như thế nào? Mong được giải đáp!

Người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 30, 35 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu và không muốn đóng tiếp thì làm sao?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...

Tại Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...

Theo đó, người lao động cần có tổi thiểu là 20 năm đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu. Đối với người đã có đủ 30, 35 năm đóng bảo hiểm xã hội đã đáp ứng được điều kiện về số năm đóng bảo hiểm trong các điều kiện về hưởng lương hưu.

Tuy nhiên khi người lao động có đủ 30, 35 năm đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đủ tuổi để nghỉ hưu có thể chọn 01 trong 02 phương án:

- Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (việc bảo lưu không ảnh hưởng đến việc hưởng lương hưu cũng như không làm giảm tỷ lệ % lương hưu của người lao động)

- Nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp đủ điều kiện.

Lưu ý: Người lao động sẽ không bị buộc phải về hưu sớm.

Đóng bảo hiểm xã hội đủ 30, 35 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu thì người lao động hưởng lương hưu như thế nào?

Đóng bảo hiểm xã hội đủ 30, 35 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu thì người lao động hưởng lương hưu như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức hưởng lương hưu khi người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 30, 35 năm nhưng chưa đủ tuổi về hưu?

Theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
...

Theo Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, quy định về mức hưởng lương hưu đối với người lao động có đủ 30, 35 năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Mức hưởng lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng x Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Ở đây, nếu người lao động đã đóng đủ 30 năm bảo hiểm xã hội thì sẽ áp dụng bình quân tiền lương đóng bảo hiểm của 30 năm đó, tương tự như vậy đối với người lao động đóng 35 năm bảo hiểm xã hội.

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng sẽ được xác định như sau:

[1] Đối với người lao động nữ:

- Trước 01/01/2018: mức hưởng bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 3%.

- Từ 01/01/2018: mức hưởng bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2%

[2] Đối với người lao động nam:

- Trước 01/01/2018: mức hưởng bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2%.

- Từ 01/01/2018: mức hưởng bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2%, cụ thể là:

Năm nghỉ hưu

Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45%

2018

16 năm

2019

17 năm

2020

18 năm

2021

19 năm

Từ 2022 trở đi

20 năm

Mức hưởng lương hưu hiện nay của người lao động tối đa là 75%.

Mức hưởng lương hưu thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?

Theo khoản 5 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
...
5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật này.
...

Theo đó, mức hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động là bằng mức lương cơ sở

Lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/người/tháng

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại tờ rời BHXH do mất? Cấp lại sổ BHXH có cấp lại tờ rời không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xin cấp lại tờ rời BHXH online trên VssID?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người sử dụng lao động có quyền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội trong bao lâu từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan bảo hiểm xã hội phải đánh giá và dự báo khả năng cân đối của quỹ hưu trí và tử tuất định kỳ bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHXH bắt buộc cao nhất từ 01/7/2025 khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi tham BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thời gian đóng bảo hiểm xã hội 2024 nhanh chóng nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Zalo BHXH Việt Nam là gì? Những hành vi bị cấm khi tương tác trên Zalo BHXH Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quyết định 1624/QĐ-BHXH năm 2024 quy chế hoạt động tài khoản Zalo Bảo hiểm xã hội Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Chu Tường Vy
17,793 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào