Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không?

Xin hỏi: Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không?- Câu hỏi của anh Hội (Hà Nội).

Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không?

Tại điểm b khoản 3, khoản 4 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị như sau:

Chủ tịch Hội đồng quản trị
....
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng quản trị là người có quyền là chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.

Trường hợp vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì dựa vào nguyên tắc được ghi nhận tại Điều lệ của công ty. Chủ tịch HĐQT có thể ủy quyền bằng văn bản cho thành viên khác thực hiện quyền của mình.

Do đó, trong trường hợp này, nếu điều lệ Công ty có quy định thì Chủ tịch HĐQT hoàn toàn có thể ủy quyền cho Phó tổng giám đốc thay mình thực hiện quyền chủ trì và chủ tọa cuộc họp HĐQT.

Đồng thời, tại Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 có quy định về biên bản họp Hội đồng quản trị như sau:

Biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian, địa điểm họp;
c) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
đ) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
...

Từ các căn cứ trên có thể thấy, khi được Chủ tịch HĐQT ủy quyền làm chủ tọa cuộc họp HĐQT thì Phó tổng giám đốc hoàn toàn có quyền được thay mặt ký vào biên bản cuộc họp HĐQT.

Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản ký biên bản họp hội đồng quản trị không?

Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không? (Hình từ Internet)

Khi nào Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị?

Tại Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cuộc họp Hội đồng quản trị như sau:

Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quý một lần và có thể họp bất thường.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị khi:

- Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;

- Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;

- Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;

- Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

Ai có thẩm quyền miễn nhiễm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?

Tại khoản 1 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị như sau:

Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
...

Như vậy, Hội đồng quản trị sẽ có thẩm quyền miễn nhiễm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

Trân trọng!

Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng quản trị
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trả thù lao không chuyên trách thành viên Hội đồng quản trị tại doanh nghiệp khác năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Một người làm Chủ tịch Hội đồng quản trị tại hai công ty thì khi có vi phạm tại công ty thứ nhất có ảnh hưởng gì đến công ty thứ hai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 105 Danh sách cổ đông, thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, người điều hành công ty đầu tư chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại báo cáo hằng năm nào mà Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần khi kết thúc năm tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án hay trọng tài thương mại có quyền hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng quản trị?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần có được lưu giữ tại chi nhánh công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị có phải đạt tỷ lệ phiếu bầu từ 50% hoặc 65% hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Để tiến hành họp Hội đồng quản trị của công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng quản trị
Lương Thị Tâm Như
1,823 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào