Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? Hướng dẫn cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh?

Cho tôi hỏi về mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh và hướng dẫn cách viết? Mong được giải đáp!

Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng anh?

Sau đây là mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh tại đây tải về

Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? Hướng dẫn cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh?

Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? Hướng dẫn cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? (Hình từ Internet)

Cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh theo mẫu trên:

[1] Dear: Ghi chính xác tên hoặc họ tùy theo đối tượng khách hàng kèm theo đại từ xưng hô (vd: Mr, Mrs, Ms) một cách lịch sự

[2] Lời chào: Tên công ty luật hoặc Tên luật sư tư vấn

[3] Tóm tắt lại vấn đề khách hàng cần tư vấn

[4] Liệt kê các văn bản pháp luật được áp dụng để tư vấn;

[5] Nội dung tư vấn của luật sư

[6] Phần cuối thư tư vấn cần chốt lại vấn đề tư vấn và thể hiện sự sẵn lòng phục vụ khách hàng.

[7] Chữ ký và họ tên người tư vấn

Luật sư tư vấn pháp lý cần đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Luật sư 2006 quy định về điều kiện hành nghề luật sư như sau:

Điều kiện hành nghề luật sư
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.

Đồng thời tại Điều 10 Luật Luật sư 2006 quy định về tiêu chuẩn luật sư như sau:

Tiêu chuẩn luật sư
Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Theo đó, để trở thành luật sư được tư vấn pháp lý cho khách hàng thì người đó cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam

- Trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật

- Có phẩm chất đạo đức tốt

- Có bằng cử nhân luật

- Đã được đào tạo nghề luật sư

- Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư;

- Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư

- Có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.

Luật sư được hành nghề trong phạm vi như thế nào?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Luật sư 2006 quy định về phạm vi hành nghề luật sư như sau:

Phạm vi hành nghề luật sư
1. Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
2. Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện tư vấn pháp luật.
4. Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
5. Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật này.

Đồng thời tại Điều 4 Luật Luật sư 2006 quy định về dịch vụ pháp lý của luật sư như sau:

Dịch vụ pháp lý của luật sư
Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng và các dịch vụ pháp lý khác.

Theo đó, về phạm vi hành nghề của luật sư được quy định như sau:

- Tham gia tố tụng với tư cách:

+ Là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

+ Là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tư vấn pháp luật

- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng

- Thực hiện dịch vụ pháp lý khác

Trân trọng!

Hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? Hướng dẫn cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi dụng nghề nghiệp để quan hệ tình cảm nam nữ bất chính với khách hàng có vi phạm quy tắc đạo đức nghề luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn hành nghề luật sư thì phải học khối nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của Luật sư Việt Nam là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày mùng 10 tháng 10 hằng năm là ngày gì? Người lao động có được nghỉ việc hưởng nguyên lương vào ngày 10 tháng 10 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ hành nghề luật sư bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mạo danh Luật sư để hành nghề luật sư khi không có bằng cấp bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về phạm vi hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Quy định xử lý vi phạm hành chính về mức xử phạt đối với hoạt động hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hành nghề luật sư
Chu Tường Vy
2,947 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào