Đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?

Cho tôi hỏi, đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Nhờ anh chị giải đáp.

Đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?

Căn cứ quy định Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:

Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
...
4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không thường trú tại Việt Nam;
d) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
đ) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
e) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
g) Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

Như vậy, người đang là quân nhân chuyên nghiệp là người thuộc trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

Do đó người đang là quân nhân chuyên nghiệp không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

Đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?

Đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? (Hình từ Internet)

Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà được tuyển dụng làm quân nhân chuyên nghiệp có được tiếp tục hành nghề luật sư không?

Căn cứ quy định Điều 18 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:

Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà thuộc một trong những trường hợp sau đây thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
đ) Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
e) Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
g) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
h) Bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
i) Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;
k) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
....

Như vậy, người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà được tuyển dụng làm quân nhân chuyên nghiệp sẽ không được tiếp tục hành nghề luật sư.

Quy định về phạm vi hành nghề luật sư như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 22 Luật Luật sư 2006 quy định về phạm vi hành nghề luật sư như sau:

Phạm vi hành nghề luật sư
1. Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
2. Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện tư vấn pháp luật.
4. Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
5. Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật này.

Như vậy, quy định về phạm vi hành nghề luật sư như sau:

- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

- Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tư vấn pháp luật.

- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

- Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Đang là quân nhân chuyên nghiệp có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một người đang là cán bộ thì có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về việc cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm các loại giấy tờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Công chức, viên chức có được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp pháp luật
Không thường trú tại Việt Nam có được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp pháp luật
Người từng bị kết án về tội phạm nghiêm trọng đã được xóa án tích có được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp pháp luật
Người từng bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng đã được xóa án tích có được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Đinh Khắc Vỹ
395 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào