Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết?

Cho hỏi: Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết? Câu hỏi của anh Hàn (Hà Tĩnh)

Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023?

Bản cam kết không vi phạm là văn bản dùng để cam kết không vi phạm những quy định và nguyên tắc đã được đặt ra. Nội dung của bản cam kết được thống nhất và thỏa thuận giữa các bên.

Tải về mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất:

- Mẫu bản cam kết không vi phạm nội quy nhà trường: Tại đây!

- Mẫu bản cam kết không vi phạm dành cho người lao động:

Tại đây!

Hướng dẫn cách viết bản cam kết không vi phạm?

Bản cam kết không vi phạm hoàn chỉnh phải có đầy đủ các phần sau:

Mở đầu:

- Người viết bản cam kết viết đầy đủ Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Tên biên bản: Về việc không vi phạm nội quy...

- Ngày tháng năm viết biên bản.

- Kính gửi: Gửi đến cơ quan hoặc công ty,...nơi mình đang làm việc

Phần nội dung:

Người viết bản cam kết vi phạm phải trình bày đầy đủ các thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ thường trú hiện nay,...

Về nội dung cần trình bày đầy đủ và rõ ràng nội dung đã thỏa thuận giữa các bên, chia theo số thứ tự hoặc các mục nhỏ nhằm giúp việc đọc trở nên dễ dàng hơn.

Phần cam kết:

Người viết bản cam kết phải cam kết thực hiện theo đúng những nội dung đã trình bày, đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm thế nào nếu như vi phạm do mình gây ra.

Phần cuối:

Ký xác nhận ghi rõ họ tên vào bản cam kết không vi phạm, viết rõ bản cam kết gồm mấy bản, người chịu trách nhiệm lưu giữ là ai.

Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết?

Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)

Bản cam kết không vi phạm có giá trị pháp lý khi nào?

Đầu tiên, theo Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự như sau:

Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Đồng thời, tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Cuối cùng, căn cứ theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự cụ thể như:

Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, từ những quy định trên, có thể hiểu bản cam kết không vi phạm được xác lập trong một số giao dịch dân sự.

Mặt khác, cam kết được xem là hành vi pháp lý đơn phương của một bên khi họ cam kết thực hiện với các điều khoản trong nội dung tại bản cam kết của mình, thể hiện ý chí ràng buộc.

Chính vì thế, bản cam kết không vi phạm có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, bao gồm:

- Người cam kết có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với nội dung cam kết được xác lập.

- Tham gia cam kết một cách tự nguyện.

- Mục đích và nội dung trong bản cam kết không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

- Hình thức của bản cam kết nhằm đảm bảo giá trị pháp lý thì thường được lập thành văn bản.

Trân trọng!

Quyền dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện công việc không có ủy quyền là gì? Có phải thanh toán cho người thực hiện công việc không có ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiếm hữu là gì? Chiếm hữu không ngay tình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận dân sự mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ thể của hợp đồng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận dân sự đi làm mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Công giáo 2024 chi tiết? Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở đào tạo tôn giáo phải báo cáo về nguồn lực tài chính vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nhận được tiền chuyển nhầm, người nhận có nghĩa vụ phải trả lại hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền dân sự
Nguyễn Trần Cao Kỵ
5,774 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào