Hướng dẫn phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT?
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được áp dụng đối với đổi tượng nào?
- Hướng dẫn phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT?
- Thử nghiệm đối với đường ống dẫn khí phải đảm bảo quy định gì?
- Trong trường hợp nào đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại không được phép hoạt động?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được áp dụng đối với đổi tượng nào?
Tại Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT có quy định đối tượng áp dụng là đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
Không áp dụng đối với các đối tượng bao gồm:
- Đường ống dẫn khí đốt ngoài khơi.
- Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại thuộc các phương tiện vận chuyển khí đốt.
- Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại thuộc các thiết bị công nghệ và hệ thống khí phụ trợ, nhiên liệu.
- Đường ống phân phối khí đến các hộ tiêu thụ gia đình.
Hướng dẫn phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT?
Tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT có quy định phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại như sau:
(1) Đường ống dẫn khí:
- Phân loại theo cấp vị trí gồm có 4 cấp:
+ Cấp vị trí 1: Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có ít hơn 10 nhà (hoặc số căn hộ tương đương) nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc ít hơn 06 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở.
++ Cấp vị trí 1, Khu vực 1: Khu vực này là cấp vị trí 1 nơi hệ số thiết kế đường ống lớn hơn 0,72 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 và được thử thủy lực ở áp suất bằng 1,25 áp suất vận hành tối đa.
++ Cấp vị trí 1, Khu vực 2: Khu vực này là cấp vị trí 1 nơi hệ số thiết kế đường ống nhỏ hơn hoặc bằng 0,72 và được thử ở áp suất bằng 1,1 áp suất vận hành tối đa.
+ Cấp vị trí 2: Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có từ 10 nhà đến dưới 46 nhà nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc từ 06 đến 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở.
+ Cấp vị trí 3: Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có từ 46 nhà trở lên nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc trên 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, trừ cấp vị trí 4.
+ Cấp vị trí 4: Bao gồm khu vực nhiều tòa nhà nhiều tầng, giao thông dày đặc, có nhiều công trình ngầm.
- Phân loại theo cấp áp suất vận hành tối đa cho phép gồm có 03 cấp:
+ Cấp 1: Từ 0,7 MPa đến nhỏ hơn 1,9 MPa.
+ Cấp 2: từ 1,9 MPa đến nhỏ hơn 6 MPa.
+ Cấp 3: Bằng hoặc lớn hơn 6 MPa.
(2) Đường ống công nghệ.
Hướng dẫn phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT? (Hình từ Internet)
Thử nghiệm đối với đường ống dẫn khí phải đảm bảo quy định gì?
Tại tiết 2.7.1 Tiểu mục 2.7 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT có quy định chung về thử nghiệm đối với đường ống dẫn khí như sau:
Tất cả các hệ thống đường ống dẫn khí phải được thử nghiệm sau lắp đặt đáp ứng các yêu cầu tại quy chuẩn này trừ các cụm đã được thử nghiệm khi chế tạo và mối hàn hoàn thiện cuối cùng của hệ thống không có điều kiện thử nghiệm thực tế.
(1) Quy định chung:
- Khi thử áp, môi chất thử là nước. Tuy nhiên trong trường hợp nhất định không thể sử dụng môi chất thử là nước có thể thử bằng không khí hoặc khí trơ.
Khi thử nghiệm bằng khí đốt, phải lên phương án cụ thể, có giải pháp an toàn để tránh áp suất thử không vượt quá giá trị tối đa quy định và đề phòng nguy hiểm do giải phóng năng lượng tồn trữ dưới dạng khí đốt có nguy hiểm nhiều đáng kể so với nước. Đánh giá rủi ro chính thức được yêu cầu để xác định các rủi ro gặp phải và các biện pháp giảm thiểu thích hợp.
- Các mối nối hoàn thiện sau cùng không bằng phương pháp hàn, không được thử áp phải được thử kín với áp suất tối thiểu bằng áp suất khi đưa vào vận hành.
- Khi hệ thống được lắp đặt tại nơi đất không ổn định hoặc khối lượng môi chất thử tạo ra ứng suất bổ sung đối với đường ống, các ứng suất và ảnh hưởng do giãn nở, áp suất dọc trục và uốn dọc trục phải được kiểm tra trước khi thử để đảm bảo áp suất thử và tải không sinh ra tác động bất lợi đến hệ thống.
- Kế hoạch thử phải xem xét nhiệt độ môi chất thử và khoảng thời gian thử để hạn chế hư hỏng đến đường ống do đóng băng môi chất thử và ngăn biến dạng đường ống do mất ổn định đất.
- Tất cả các hệ thống và thiết bị theo dõi và kiểm soát đường ống dẫn khí phải được thử nghiệm chức năng đầy đủ. Các hệ thống và thiết bị này cũng bao gồm các hệ thống an toàn như hệ thống theo dõi lưu lượng và áp suất; hệ thống dừng khẩn cấp của đường ống dẫn khí và hệ thống khóa liên động của thiết bị phóng nhận thoi.
(2) Thử áp đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến bằng hoặc lớn hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống: Mục 1 Phụ lục 3.
(3) Thử nghiệm đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống và lớn hơn 0,69 MPa tại Mục 2 Phụ lục 3.
(4) Thử kín đối với đường ống vận hành ở 0,69 MPa hoặc lớn hơn
Quy định về thử kín đối với đường ống vận hành ở 0,69 MPa hoặc lớn hơn tại Mục 3 Phụ lục 3.
(5) Thử kín đối với đường ống vận hành nhỏ hơn 0,69 MPa
Quy định về thử kín đối với đường ống vận hành ở áp suất nhỏ hơn 0,69 MPa phải được thử kín theo Mục 4 Phụ lục 3.
Trong trường hợp nào đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại không được phép hoạt động?
Tại Tiểu mục 2.8 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2016/BCT có quy định an toàn trong vận hành đường ống dẫn khí như sau:
2.8 Quy định về an toàn trong vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
2.8.1. Quy định về an toàn trong vận hành đường ống dẫn khí
...
2.8.1.5. Cấm sử dụng áp kế trong những trường hợp sau:
a) Không có niêm chì hoặc dấu hiệu của đơn vị kiểm định, không ghi rõ ngày kiểm tra lần cuối.
b) Quá hạn kiểm định.
c) Kim không trở về chốt tựa khi ngắt tín hiệu, hoặc khi không có chốt tựa thì kim lệch quá điểm 0 của thang đo một trị số quá nửa sai số cho phép của áp kế đó.
d) Kính vỡ hoặc những hư hỏng khác có thể làm ảnh hưởng đến sự làm việc chính xác của áp kế.
2.8.1.6. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại không được phép hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thiết bị bảo vệ quá áp suất không làm việc.
b) Khi phát hiện thấy trên đường ống có vết nứt, phồng, ăn mòn quá mức cho phép, rò rỉ tại các mối nối.
c) Khi không có khả năng xác định áp suất đường ống.
d) Các trường hợp khác theo quy định trong quy trình vận hành của đơn vị sử dụng.
Như vậy, đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại không được phép hoạt động khi:
- Thiết bị bảo vệ quá áp suất không làm việc.
- Phát hiện thấy trên đường ống có vết nứt, phồng, ăn mòn quá mức cho phép, rò rỉ tại các mối nối.
- Không có khả năng xác định áp suất đường ống.
- Các trường hợp khác theo quy định trong quy trình vận hành của đơn vị sử dụng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?