Làm thẻ căn cước công dân hiện nay hết bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi hiện nay làm thẻ căn cước công dân hiện nay hết bao nhiêu tiền? Câu hỏi từ anh Huỳnh (Quảng Ngãi)

Làm thẻ căn cước công dân hiện nay hết bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định lệ phí làm thẻ căn cước công dân. Theo đó:

Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.

Tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC có quy định mức thu lệ phí cấp căn cước công dân như sau:

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, lệ phí làm thẻ căn cước công dân hiện nay được quy định như sau:


Từ ngày 01/07/2023

Từ ngày 01/01/2024

Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân

15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

Đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau:

- Thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được.

- Thẻ Căn cước công dân thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;

- Thẻ Căn cước công dân thay đổi đặc điểm nhân dạng

- Thẻ Căn cước công dân xác định lại giới tính, quê quán;

- Thẻ Căn cước công dân có sai sót về thông tin trên thẻ;

- Khi công dân có yêu cầu

25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định.

35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

Lưu ý: Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023.

Làm thẻ căn cước công dân hiện nay hết bao nhiêu tiền?

Làm thẻ căn cước công dân hiện nay hết bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được miễn lệ phí làm thẻ căn cước công dân?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí:

Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
...

Như vậy, những trường hợp sau được miễn lệ phí làm căn cước công dân:

(1) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

(2) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là các đối tượng sau:

- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

- Con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;

- Bệnh binh;

- Công dân thường trú tại các xã biên giới;

- Công dân thường trú tại các huyện đảo;

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

(3) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Các trường hợp nào không phải nộp lệ phí làm thẻ căn cước công dân?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí:

Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
...
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Như vậy, các trường hợp không phải nộp lệ phí làm thẻ căn cước công dân, bao gồm:

(1) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu.

(2) Đổi thẻ căn cước công dân trong các trường hợp sau:

+ Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

+ Thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi theo quy định phải đổi thẻ căn cước công dân.

(3) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi là bao nhiêu? Làm căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở nơi tạm trú được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn rút tiền bằng thẻ Căn cước công dân gắn chip nhanh chóng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi ở đâu? Chưa đăng ký khai sinh có làm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Phan Vũ Hiền Mai
679 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào