Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?

Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không? Thông tin được in trên thẻ Căn cước bao gồm gì? Thông tin sinh trắc học nào bắt buộc thu nhận khi làm thẻ Căn cước?

Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?

Căn cứ Luật Căn cước 2023 thì so với thẻ Căn cước công dân thì thẻ Căn cước mới sẽ có một số thay đổi như sau:

- Tên thẻ được đổi thành thẻ Căn cước;

- Thông tin “quê quán” sẽ được thay bằng “nơi đăng ký khai sinh”, “nơi thường trú” được thay bằng “nơi cư trú”;

- Bên cạnh đó, thẻ Căn cước cũng sẽ không còn thể hiện vân tay, đặc điểm nhân dạng của công dân.

Tuy nhiên, có một thông tin vẫn được giữ nguyên so với thẻ Căn cước công dân đó chính là dãy số trên thẻ Căn cước.

Căn cứ Điều 12 Luật Căn cước 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2024) quy định như sau:

Điều 12. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
1. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
2. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
3. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
4. Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam.

Căn cứ Điều 12 Luật Căn cước công dân 2014 (hết hiệu lực từ ngày 01/7/2024) quy định như sau:

Điều 12. Số định danh cá nhân
1. Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2. Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
3. Chính phủ quy định cấu trúc số định danh cá nhân; trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân.

Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (hết hiệu lực từ ngày 01/7/2024) quy định như sau:

Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA (hết hiệu lực từ ngày 01/7/2024) quy định như sau:

Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ Căn cước. Số định danh cá nhân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp và quản lý thống nhất trên toàn quốc, là một mã số duy nhất và vĩnh viễn được cấp cho mỗi cá nhân từ khi sinh ra đến khi mất.

Như vậy, khi đổi sang thẻ Căn cước sẽ không đổi số định danh cá nhân, tức dãy số trên thẻ Căn cước công dân.

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm:

- 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh

Ví dụ Hà Nội là 001, TP. HCM là 079 và Đồng Tháp là 087

- 1 số kế tiếp là số tương ứng với mã thế kỷ sinh và mã giới tính của công dân

Trong đó:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1901 đến hết năm 2000) tương ứng với nam 0, nữ 1

+ Và thế kỷ 21 (từ năm 2001 đến hết năm 2100) là nam 2, nữ 3

- 2 số tiếp theo là 2 số cuối năm sinh của công dân

Ví dụ sinh năm 1999 thì 2 số này là 99, sinh năm 2000 thì 2 số này là 00

- Và 6 số còn lại là các số ngẫu nhiên.

Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?

Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không? (Hình từ Internet)

Thông tin được in trên thẻ Căn cước bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin được in trên thẻ Căn cước bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Thông tin sinh trắc học nào bắt buộc thu nhận khi làm thẻ Căn cước?

Căn cứ Điều 15 Luật căn cước 2023 quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:

Điều 15. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18, khoản 24 và khoản 25 Điều 9 của Luật này.
2. Thông tin nhân dạng.
3. Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.
[...]

Theo điểm d khoản 1 Điều 16 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 16. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau đây:
[...]
d) Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, cơ quan quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ có thực hiện trưng cầu giám định hoặc thu thập được thông tin sinh trắc học về ADN, giọng nói của người dân thì chia sẻ cho cơ quan quản lý căn cước để cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
[...]

Theo đó, 5 thông tin sinh trắc học trong dữ liệu Căn cước gồm: Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, AND và giọng nói. Tuy nhiên, các thông tin về giọng nói, ADN trong thẻ Căn cước là những thông tin không bắt buộc tích hợp khi thực hiện thủ tục làm thẻ.

Như vậy, 03 thông tin sinh trắc học bắt buộc phải thu nhận khi làm thẻ Căn cước là:

- Ảnh khuôn mặt

- Vân tay

- Mống mắt.

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi ở đâu? Chưa đăng ký khai sinh có làm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Số định danh có giữ nguyên khi đổi căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ trọ có được giữ bản gốc căn cước công dân của người thuê không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Tạ Thị Thanh Thảo
22 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào